Các nhà băng Trung Quốc bơm thêm tiền cho Tesla

05:03 | 24/12/2019

220 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tesla có thể dùng khoản vay 1,4 tỷ USD để đầu tư vào nhà máy ở Thượng Hải và trả khoản nợ sắp đáo hạn.

Tesla đạt đạt thỏa thuận vay 10 tỷ nhân dân tệ (khoảng 1,4 tỷ USD) từ một nhà băng Trung Quốc. Các khoản vay này có kỳ hạn 5 năm cho nhà máy sản xuất ôtô điện tại thành phố Thượng Hải.

Nguồn tin của Reuters cho biết, các ngân hàng Trung Quốc đồng ý hỗ trợ Tesla gồm Ngân hàng Xây dựng, Ngân hàng Nông nghiệp, Ngân hàng Công thương và Ngân hàng Phát triển Phố Đông Thượng Hải.

Trước đó, hồi đầu năm, các nhà băng Trung Quốc đã cho doanh nghiệp của Elon Musk vay 3,5 tỷ nhân dân tệ - dự kiến đáo hạn vào 4/3/2020, theo một hồ sơ Tesla gửi Ủy ban Chứng khoán Mỹ. Do đó, Tesla nhiều khả năng sử dụng một phần tiền vừa vay trả 3,5 tỷ nhân dân tệ trên. Một nguồn tin khác nói rằng, hãng xe điện Mỹ sẽ đầu tư phần còn lại vào nhà máy và hoạt động tại Trung Quốc.

cac nha bang trung quoc bom them tien cho tesla
Hai chiếc Model 3 trước nhà máy Tesla tại Thượng Hải. Ảnh: Reuters

Tesla khởi công nhà máy tại Thượng Hải từ tháng 1. Hiện doanh nghiệp này đã bắt đầu sản xuất xe tại Trung Quốc và đặt mục tiêu đạt công suất tối thiểu 1.000 chiếc Model 3 mỗi tuần vào cuối năm nay.

Đây cũng là nhà máy đầu tiên của Tesla bên ngoài nước Mỹ. Nó là trọng tâm cho tham vọng của Tesla tại thị trường ôtô lớn nhất thế giới và tránh thuế nhập khẩu cao vào Trung Quốc.

Sau Trung Quốc, hãng xe điện Mỹ đang có kế hoạch xây thêm một siêu nhà máy tại châu Âu, dự kiến đặt ở Đức. Động thái này sẽ giúp nhà sản xuất Mỹ tránh được các thủ tục phức tạp khi đưa xe nhập khẩu vào châu Âu, cũng như sự không chắc chắn về thương mại và thuế quan. Dù doanh thu tại Mỹ của Tesla giảm trong quý III, doanh thu tại châu Âu vẫn tăng từ đầu năm.

Theo VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,376 16,396 16,996
CAD 18,277 18,287 18,987
CHF 27,405 27,425 28,375
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,566 3,736
EUR #26,400 26,610 27,900
GBP 31,304 31,314 32,484
HKD 3,123 3,133 3,328
JPY 161.13 161.28 170.83
KRW 16.39 16.59 20.39
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,892 14,902 15,482
SEK - 2,263 2,398
SGD 18,205 18,215 19,015
THB 636.83 676.83 704.83
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 05:00