Bộ Tài chính đề xuất bố trí chi đầu tư phát triển NSNN để đầu tư các dự án trọng điểm của PVN

11:29 | 17/12/2019

1,159 lượt xem
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính đang dự thảo Thông tư quy định về tổ chức thực hiện dự toán Ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2020. Đáng chú ý là đề xuất bố trí chi đầu tư phát triển NSNN để đầu tư các dự án trọng điểm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN).  

Dự thảo nêu rõ về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi NSNN. Theo đó, năm 2020 là năm cuối của thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2017-2020 theo quy định của Luật NSNN năm 2015 (Luật NSNN), thực hiện ổn định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; đối với số bổ sung cân đối ngân sách (nếu có), ngân sách trung ương bổ sung tăng thêm 2% so với mức bổ sung cân đối ngân sách năm 2019 đã được Quốc hội quyết định.

bo tai chinh de xuat bo tri chi dau tu phat trien nsnn de dau tu cac du an trong diem cua pvn
Bố trí chi đầu tư phát triển NSNN để đầu tư các dự án trọng điểm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

Thực hiện phân chia, sử dụng một số khoản thu đặc thù như sau: Thu thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu: Năm 2020 tiếp tục ổn định tỷ lệ (%) thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu như đối với năm 2017 - năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách 2017 – 2020. Theo đó: 37,2% số thu thuế bảo vệ môi trường đối với sản phẩm xăng, dầu là khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương; 62,8% số thu thuế bảo vệ môi trường điều tiết 100% số thu về ngân sách trung ương.

Tiếp tục thực hiện điều tiết ngân sách trung ương 100% số thu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đối với sản phẩm xăng, dầu của Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn.

Thực hiện thu cân đối NSNN đối với toàn bộ phần lãi dầu, khí nước chủ nhà và lợi nhuận được chia từ Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro; nguồn lợi nhuận còn lại theo quy định tại Điều 34 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội. Bố trí chi đầu tư phát triển NSNN để đầu tư các dự án trọng điểm trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.

Theo dự thảo, các bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai giao nhiệm vụ thu NSNN năm 2020 cho các đơn vị trực thuộc, chính quyền cấp dưới đảm bảo tối thiểu bằng mức dự toán thu ngân sách Thủ tướng Chính phủ giao. Ngoài việc giao dự toán thu NSNN, các bộ, cơ quan trung ương, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giao nhiệm vụ thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật cho các đơn vị trực thuộc (nếu có).

Về phân bổ và giao dự toán chi đầu tư phát triển: Căn cứ tổng mức vốn và cơ cấu vốn được Thủ tướng Chính phủ giao, các bộ, cơ quan trung ương và địa phương phân bổ chi tiết mức vốn kế hoạch đầu tư vốn ngân sách trung ương năm 2020, danh mục, mức vốn bố trí của từng chương trình, dự án cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc và Ủy ban nhân dân cấp dưới trước ngày 31/12/2019, gửi phương án phân bổ chi tiết về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp báo cáo Chính phủ.

bo tai chinh de xuat bo tri chi dau tu phat trien nsnn de dau tu cac du an trong diem cua pvn

Giàn điều khiển trung tâm mỏ Sư Tử Vàng (PVEP)

Tùng Dương

bo tai chinh de xuat bo tri chi dau tu phat trien nsnn de dau tu cac du an trong diem cua pvn

Năm 2020: Sẽ kiểm toán 18 bộ ngành và hàng loạt tập đoàn, tổng công ty nhà nước
bo tai chinh de xuat bo tri chi dau tu phat trien nsnn de dau tu cac du an trong diem cua pvn

PVN hoàn thành vượt các chỉ tiêu tài chính năm 2019 với mức cao
bo tai chinh de xuat bo tri chi dau tu phat trien nsnn de dau tu cac du an trong diem cua pvn

Ngân sách phải chi mỗi ngày 306 tỷ đồng để trả tiền nợ lãi vay
bo tai chinh de xuat bo tri chi dau tu phat trien nsnn de dau tu cac du an trong diem cua pvn

Quốc hội chốt phân bổ hơn 1 triệu tỷ đồng ngân sách cho năm 2020

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Hà Nội - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đà Nẵng - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Miền Tây - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Tây Nguyên - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 ▼2600K 149,900 ▼2600K
Cập nhật: 15/11/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Nghệ An 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
Miếng SJC Thái Bình 14,900 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼220K 15,100 ▼220K
NL 99.99 14,130 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,130 ▼220K
Trang sức 99.9 14,390 ▼220K 14,990 ▼220K
Trang sức 99.99 14,400 ▼220K 15,000 ▼220K
Cập nhật: 15/11/2025 13:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 ▼1363K 15,102 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 ▼1363K 15,103 ▼220K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 ▼22K 149 ▼1363K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 ▼22K 1,491 ▼22K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 ▼1327K 148 ▼1354K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 ▼2178K 146,535 ▼2178K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 ▼1650K 111,161 ▼1650K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 ▼93863K 1,008 ▼101288K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 ▼1342K 90,439 ▼1342K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 ▼1282K 86,443 ▼1282K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 ▲48843K 61,872 ▲55593K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 ▼1363K 151 ▼1381K
Cập nhật: 15/11/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16695 16964 17539
CAD 18255 18531 19152
CHF 32532 32916 33568
CNY 0 3470 3830
EUR 29987 30260 31288
GBP 33900 34289 35236
HKD 0 3259 3461
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14656 15249
SGD 19751 20033 20563
THB 728 791 846
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26378
Cập nhật: 15/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,168 26,168 26,378
USD(1-2-5) 25,122 - -
USD(10-20) 25,122 - -
EUR 30,262 30,286 31,421
JPY 167.37 167.67 174.6
GBP 34,269 34,362 35,155
AUD 16,964 17,025 17,457
CAD 18,480 18,539 19,058
CHF 33,003 33,106 33,769
SGD 19,880 19,942 20,557
CNY - 3,665 3,761
HKD 3,341 3,351 3,432
KRW 16.73 17.45 18.73
THB 778.68 788.3 838.48
NZD 14,676 14,812 15,153
SEK - 2,757 2,836
DKK - 4,048 4,163
NOK - 2,590 2,664
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,977.62 - 6,702.27
TWD 766.33 - 921.6
SAR - 6,929.19 7,250.62
KWD - 83,894 88,679
Cập nhật: 15/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,148 26,378
EUR 30,049 30,170 31,304
GBP 33,993 34,130 35,098
HKD 3,320 3,333 3,441
CHF 32,615 32,746 33,661
JPY 166.32 166.99 174.05
AUD 16,867 16,935 17,473
SGD 19,893 19,973 20,515
THB 793 796 831
CAD 18,426 18,500 19,037
NZD 14,655 15,163
KRW 17.32 18.93
Cập nhật: 15/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26142 26142 26378
AUD 16834 16934 17859
CAD 18425 18525 19539
CHF 32852 32882 34469
CNY 0 3677.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30176 30206 31929
GBP 34177 34227 35979
HKD 0 3390 0
JPY 166.83 167.33 177.88
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19860 19990 20717
THB 0 758.1 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 15120000 15120000 15320000
SBJ 13000000 13000000 15320000
Cập nhật: 15/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,165 26,215 26,378
USD20 26,165 26,215 26,378
USD1 23,866 26,215 26,378
AUD 16,881 16,981 18,110
EUR 30,320 30,320 31,671
CAD 18,365 18,465 19,798
SGD 19,931 20,081 20,674
JPY 167.31 168.81 173.61
GBP 34,252 34,402 35,217
XAU 15,118,000 0 15,322,000
CNY 0 3,560 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/11/2025 13:45