BIDV: ngân hàng quản trị rủi ro tốt nhất Việt Nam

11:00 | 10/09/2015

805 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 9/9/2015, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã vinh dự được Tạp chí Asia Risk trao giải thưởng “Vietnam House of the year – Ngân hàng xuất sắc của năm” dành cho ngân hàng cung ứng các sản phẩm phái sinh và quản trị rủi ro tốt nhất trên thị trường Việt Nam
tin nhap 20150910095813
BIDV: ngân hàng quản trị rủi ro tốt nhất Việt Nam

Năm 2015, BIDV là ngân hàng Việt Nam duy nhất đạt giải thưởng danh giá này và đây cũng là lần thứ 4 liên tiếp BIDV được vinh danh trên bục nhận giải của Asia Risk.

Giải thưởng Asia Risk là giải thưởng thường niên, uy tín của tạp chí Asia Risk trao tặng cho các tổ chức tài chính tại khu vực Châu Á - Thái Bình Dương nhằm ghi nhận những thành tựu và sáng tạo tốt nhất trong lĩnh vực phái sinh và quản trị rủi ro tại khu vực. Trong đó, hạng mục giải thưởng Ngân hàng xuất sắc của năm (House of the year Award) của mỗi quốc gia được lựa chọn trao cho duy nhất một ngân hàng nội địa hoặc chi nhánh ngân hàng toàn cầu/khu vực hoạt động tại thị trường quốc gia đó. Giải thưởng trao cho Ngân hàng đã có những nỗ lực và thành tựu xuất sắc trong việc cung ứng các sản phẩm phái sinh và quản trị rủi ro, bao gồm thành tựu nâng cao hệ thống, tiêu chuẩn quản trị rủi ro nội bộ và áp dụng thông lệ quản trị rủi ro quốc tế. Tạp chí Asia Risk đã tổ chức giải thưởng 16 năm liên tục. Chất lượng, uy tín và danh tiếng của giải thưởng được cộng đồng tài chính quốc tế đánh giá cao, có giá trị và tầm ảnh hưởng đối với nhiều tổ chức, định chế tài chính có tên tuổi toàn cầu cùng những ngân hàng hàng đầu khu vực.

Kể từ khi triển khai vào năm 2006, với hơn 20 sản phẩm phái sinh, BIDV luôn chứng tỏ vị thế là đơn vị tiên phong trong lĩnh vực này tại Việt Nam với những giải pháp đa dạng về phòng ngừa rủi ro tỷ giá, lãi suất, hàng hóa… BIDV cung cấp cho khách hàng doanh nghiệp, các đơn vị kinh doanh cá thể hoạt động trên rất nhiều lĩnh vực từ nông nghiệp, thủy sản, khai khoáng cho đến các doanh nghiệp sản xuất… Các sản phẩm phái sinh của BIDV góp phần giúp các doanh nghiệp chủ động trong kế hoạch kinh doanh của mình, hạn chế rủi ro, ổn định tình hình sản xuất, góp phần nâng cao kiến thức thị trường, cung cấp các công cụ hữu hiệu trong quá trình hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, vốn có ý nghĩa hết sức tích cực không chỉ đối với doanh nghiệp mà cả với nền kinh tế Việt Nam.

Trên bình diện quốc tế, nhiều năm qua BIDV đã đạt được các giải thưởng danh tiếng đến từ Asia Risk, Asiamoney, Asian Banking and Finance… Giải thưởng lần này của Tạp chí Asia Risk một lần nữa khẳng định uy tín, vị thế của BIDV là một trong những ngân hàng thương mại hàng đầu Việt Nam, luôn mang đến những sản phẩm dịch vụ ngân hàng tốt nhất cho khách hàng. Với nền tảng sẵn có và sự lớn mạnh không ngừng, BIDV luôn nỗ lực mở rộng và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng với những sản phẩm ngoại hối và phái sinh được thiết kế chuyên biệt, giá cả cạnh tranh, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và đem ngày càng nhiều tiện ích và giá trị gia tăng tới khách hàng.

P.V

(Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 ▲300K 86,100 ▲300K
AVPL/SJC HCM 84,600 ▲300K 86,100 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 84,600 ▲300K 86,100 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 ▲300K 86,100 ▲300K
Cập nhật: 07/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 84.800 ▲500K 86.950 ▲450K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 84.800 ▲500K 86.950 ▲450K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 84.800 ▲500K 86.950 ▲450K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 84.800 ▲500K 86.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 ▲500K 86.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.800 ▲500K 86.950 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,340 ▲15K 7,525 ▲15K
Trang sức 99.9 7,330 ▲15K 7,515 ▲15K
NL 99.99 7,335 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,315 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 8,500 ▲120K 8,700 ▲120K
Miếng SJC Nghệ An 8,500 ▲120K 8,700 ▲120K
Miếng SJC Hà Nội 8,500 ▲120K 8,700 ▲120K
Cập nhật: 07/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,800 ▲500K 87,000 ▲500K
SJC 5c 84,800 ▲500K 87,020 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,800 ▲500K 87,030 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,414.11 16,579.91 17,111.84
CAD 18,096.77 18,279.56 18,866.02
CHF 27,300.01 27,575.76 28,460.47
CNY 3,447.38 3,482.20 3,594.46
DKK - 3,597.95 3,735.74
EUR 26,635.86 26,904.91 28,096.38
GBP 31,070.63 31,384.48 32,391.38
HKD 3,162.21 3,194.15 3,296.63
INR - 303.15 315.27
JPY 159.88 161.50 169.22
KRW 16.18 17.98 19.61
KWD - 82,301.24 85,591.67
MYR - 5,300.74 5,416.36
NOK - 2,298.45 2,396.04
RUB - 265.09 293.46
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,301.69 2,399.41
SGD 18,316.63 18,501.64 19,095.23
THB 610.67 678.52 704.51
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,565 16,665 17,115
CAD 18,315 18,415 18,965
CHF 27,520 27,625 28,425
CNY - 3,478 3,588
DKK - 3,615 3,745
EUR #26,867 26,902 28,162
GBP 31,490 31,540 32,500
HKD 3,172 3,187 3,322
JPY 161.02 161.02 168.97
KRW 16.9 17.7 20.5
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,301 2,381
NZD 15,007 15,057 15,574
SEK - 2,296 2,406
SGD 18,332 18,432 19,162
THB 637.04 681.38 705.04
USD #25,180 25,180 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25148 25148 25455
AUD 16638 16688 17198
CAD 18366 18416 18872
CHF 27736 27786 28352
CNY 0 3484.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27087 27137 27840
GBP 31630 31680 32340
HKD 0 3250 0
JPY 162.64 163.14 167.67
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0348 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15070 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18582 18632 19193
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8430000 8430000 8650000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 10:00