BIDV ký thỏa thuận hợp tác với các ngân hàng Nhật Bản

08:14 | 17/10/2014

841 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong các ngày 1/10 và 8/10/2014, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã ký kết các Biên bản ghi nhớ về thỏa thuận hợp tác kinh doanh (MOU) với ngân hàng Minato (Minato Bank) và ngân hàng Yokohama (Bank of Yokohama - BOY) nhằm tăng cường khả năng hỗ trợ các khách hàng Nhật Bản mong muốn mở rộng hoạt động đầu tư - kinh doanh tại thị trường Việt Nam.

Theo các MOU được ký kết, Minato Bank và BOY có thể hỗ trợ các Khách hàng của các ngân hàng này tiếp cận tốt hơn các thông tin về môi trường đầu tư, quy định pháp luật, thuế quan... tại Việt Nam ngay trong giai đoạn tìm hiểu cơ hội đầu tư.

Ngoài ra, Minato Bank và BOY thông qua phối hợp với BIDV trên cơ sở cộng hợp thế mạnh thị trường, có thể cung cấp đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính ngân hàng như thanh toán, mua bán ngoại tệ, tài trợ thương mại, tín dụng, sản phẩm phái sinh, các dịch vụ kết nối kinh doanh và hỗ trợ M&A, v.v. cho các Khách hàng Nhật Bản.

Trước đó, BIDV đã thành lập BIDV Japan Desk tại Hà Nội (tháng 11/2013) và mở Văn phòng vùng Japandesk tại Thành phố Hồ Chí Minh (tháng 7/2014) để đẩy mạnh việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng với hỗ trợ ngôn ngữ tiếng Nhật.

BIDV hiện là một trong 3 ngân hàng có qui mô và uy tín lớn nhất trên thị trường Việt Nam

Tính đến nay, BIDV đã hợp tác với 17 Định chế tài chính Nhật Bản trong việc phục vụ Khách hàng Nhật Bản tại Việt Nam, trong đó có những Ngân hàng lớn như SuMi TRUST Bank (là ngân hàng thương mại lớn thứ 6, đồng thời là ngân hàng tín thác lớn nhất tại Nhật Bản); Bank of Yokohama và Chiba Bank (là 2 trong số 3 ngân hàng vùng lớn nhất Nhật Bản); Shinkin Central Bank…

Minato Bank có trụ sở chính tại thành phố Kobe, tỉnh Hyogo, Nhật Bản, được thành lập từ năm 1949.

Tính đến 31/03/2014, Minato Bank là ngân hàng lớn thứ 63 Nhật Bản và 513 trên thế giới. Minato Bank có 106 chi nhánh nội địa. Tổng tài sản, Vốn chủ sở hữu, Lợi nhuận và ROE của Minato Bank lần lượt là 32,3 tỷ USD, 1,17 tỷ USD, 77,4 triệu USD và 6,54%. Hiện nay Minato Bank đang được Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking Corporation (SMBC) sở hữu tới 45,09% cổ phần.

Bên cạnh các lĩnh vực hoạt động truyền thống bán buôn và bán lẻ, Minato Bank cũng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính bao gồm quản lý tài sản, thị trường vốn và tiền tệ, ngân hàng thương mại và mua bán và sáp nhập.

Bank of Yokohama (BOY) có trụ sở chính tại thành phố Yokohama, tỉnh Kanagawa, Nhật Bản. Được thành lập vào năm 1920, đến tháng 1/2003 sáp nhập với Công ty Yokohama Y Business Services KK và có tên như ngày nay.

Lĩnh vực hoạt động chính của BOY bao gồm cả bán buôn và bán lẻ. Bên cạnh đó BOY cũng cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính bao gồm quản lý tài sản, thị trường vốn và tiền tệ, ngân hàng thương mại và mua bán và sáp nhập.

Lê Tùng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 20:00