BIDV được định giá là thương hiệu ngân hàng đứng đầu Việt Nam

07:00 | 07/02/2017

643 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 1-2-2017, Công ty Brand Finance (công ty tư vấn chiến lược và định giá thương hiệu hàng đầu thế giới) đã công bố kết quả định giá các ngân hàng toàn cầu năm 2017.

Theo đó, Việt Nam có 3 ngân hàng thương mại được lọt vào Top 500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới năm 2017. BIDV được định giá là thương hiệu ngân hàng đứng đầu Việt Nam; đứng thứ 26 trong các ngân hàng ASEAN; đứng thứ 401 trong các ngân hàng toàn cầu, tăng 12 bậc so với năm 2016.

Cũng theo Brand Finance, giá trị thương hiệu BIDV đạt 255 triệu USD, tăng 37 triệu USD so với năm 2016 (tăng 17%), trở thành thương hiệu ngân hàng có giá trị lớn nhất Việt Nam.

bidv duoc dinh gia la thuong hieu ngan hang dung dau viet nam
Phòng giao dịch BIDV

Trong danh sách 500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới năm 2017, Ngân hàng Công thương Trung Quốc (ICBC) đã thay thế vị trí của Wells Fargo để trở thành ngân hàng đứng vị trí thứ 1 thế giới. Trung Quốc lần đầu tiên vượt Mỹ trở thành quốc gia có vị trí thứ nhất về tổng giá trị thương hiệu các ngân hàng trong số 500 ngân hàng hàng đầu thế giới.

Công ty Brand Finance có trụ sở chính tại London (Anh) và văn phòng đại diện tại trên 35 quốc gia, vùng lãnh thổ. Hằng năm Brand Finance thực hiện định giá giá trị thương hiệu của hàng ngàn công ty lớn nhất thế giới. Phương pháp định giá thương hiệu của Brand Finance là phương pháp duy nhất được chấp nhận bởi các cơ quan thuế và cơ quan quản lý có quy mô và uy tín quốc tế bao gồm IRS, HMRC và ATO. Brand Finance cũng là một trong số ít các công ty được chứng nhận để cung cấp định giá thương hiệu phù hợp với tiêu chuẩn ISO 10.668 - các tiêu chuẩn toàn cầu về định giá thương hiệu.

Các kết quả phân tích này sau đó được xếp hạng, trong đó vinh danh 500 thương hiệu ngân hàng giá trị nhất thế giới trong danh sách Brand Finance Banking 500. Bảng xếp hạng 500 ngân hàng giá trị nhất thế giới được Brand Finance công bố thường niên trong ấn bản phát hành tháng 2 của tạp chí chuyên ngành uy tín The Banker. Bản báo cáo của Brand Finance được các tổ chức, doanh nghiệp lớn trên thế giới và các cơ quan truyền thông quan tâm, đánh giá cao và được khai thác để sử dụng.

Việc BIDV được tổ chức tư vấn, định giá thương hiệu quốc tế đánh giá khách quan, độc lập trong cùng một mặt bằng, tiêu chí, theo một phương pháp nhất quán với các định chế tài chính hàng đầu thế giới… chứng tỏ kết quả hội nhập ngày càng chủ động, sâu rộng vào thị trường quốc tế của BIDV. Qua đó, góp phần, củng cố và nâng cao vị thế Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu.

Hải Phạm

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 06:00