Bất cập, tồn tại khi thực hiện quy định về phí, lệ phí

16:09 | 25/06/2015

814 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin được Bộ Tài chính cho biết ngày 25/6.

Đóng phí tuyển sinh tại Đại học Quốc gia Hà Nội.

Theo Bộ Tài chính, việc ban hành chế độ thu phí, lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện chế độ chính sách về phí, lệ phí còn chậm, chưa đúng thẩm quyền, chưa đúng quy định của pháp luật về phí, lệ phí.

Cụ thể như: UBND tỉnh, thành phố chưa trình HĐND tỉnh, thành phố ban hành đầy đủ, kịp thời một số loại phí, lệ phí có phát sinh tại địa phương thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố như: phí chợ; phí đo đạc, lập bản đồ địa chính; phí thư viện; phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước; lệ phí cấp phép xây dựng; lệ phí cấp phép hoạt động điện lực...; Chậm triển khai ban hành, hướng dẫn một số loại phí thuộc thẩm quyền của Trung ương được giao cho tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức thu như: phí sử dụng đường bộ đối với mô tô, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, chất thải rắn...

Chưa kịp thời triển khai thực hiện Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thay thế Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính.

Ban hành cơ chế quản lý thu, nộp một số loại phí, lệ phí chưa phù hợp với quy định hiện hành như: phí vệ sinh, phí quảng cáo trên dải phân cách...; Quy định thu một số loại phí, lệ phí chưa đúng thẩm quyền khi chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định thu như lệ phí cấp Chứng chỉ an toàn đối với doanh nghiệp kinh doanh đường sắt, phí dự thi, dự tuyển, phí thăm quan các công trình văn hóa, lịch sử thuộc địa phương quản lý; phí chợ đêm, phí chợ tạm...; Quy định thu phí, lệ phí trong các Bộ thủ tục hành chính (cấp phép, cấp giấy chứng nhận trong lĩnh vực xây dựng, tài nguyên môi trường...) chưa đúng quy định hiện hành về cả đối tượng và mức thu...

Chưa thực hiện đúng quy định trong lập và quyết định giao dự toán thu, chi phí, lệ phí. Quyết định, giao dự toán số thu phí, lệ phí chưa chấp hành đúng các yêu cầu về quyết định, giao dự toán ngân sách của Chính phủ; Chưa lập và giao dự toán thu phí, lệ phí cho một số đơn vị dự toán có phát sinh thu phí, lệ phí; Giao dự toán chưa đầy đủ về các khoản thu, chưa sát với số thu thực hiện, xác định chưa đúng tỷ lệ để lại theo quy định như học phí, lệ phí tuyển sinh, phí, lệ phí trong lĩnh vực an toàn vệ sinh thực phẩm, y tế dự phòng, các loại phí, lệ phí có thay đổi về mức thu, tỷ lệ để lại, những loại phí, lệ phí liên quan đến cấp phép, thẩm định có điều kiện...

Chưa chấp hành nghiêm quy định về quản lý, thực hiện thu phí, lệ phí. Một số cơ quan, đơn vị thu một số loại phí, lệ phí khi chưa được cơ quan có thẩm quyền quyết định; Không thu hoặc thu với mức thu chưa đúng quy định, thu các khoản có tính chất trùng với phí trên cùng một đối tượng.

Tình trạng thu cao hơn quy định các loại phí chợ, phí vệ sinh, phí cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh,...; thu thấp hơn quy định lệ phí địa chính, phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm,... hoặc thậm chí không thực hiện thu mặc dù có quy định thu như phí kiểm dịch y tế đối với hàng hóa, tàu, máy bay xuất cảnh, quá cảnh, phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng...

Thu một số khoản không có trong danh mục phí, lệ phí hiện hành: “Phí” duy tu hạ tầng kỹ thuật, “Phí” mặt bằng quảng cáo, “Phí” cấp bằng khai thác viên...; Quản lý thu phí, lệ phí còn để tình trạng thất thu, nợ đọng kéo dài, nợ khó có khả năng thu như: phí kiểm dịch y tế, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp; phí, lệ phí thuộc lĩnh vực thông tin, liên lạc... do chưa quản lý hết các đối tượng, chưa thu hoặc các đối tượng chưa nộp đầy đủ...; Thu hoạt động dịch vụ như: thu hoạt động dịch vụ đo đạc thửa đất; thu hoạt động nghiệp vụ kiểm tra hồ sơ đo đạc; thu khoán sử dụng mặt bằng để trông giữ xe, làm cửa hàng dịch vụ, quán (theo mùa vụ)... nhưng sử dụng biên lai thu phí, lệ phí, kê khai như thu phí, lệ phí...

Việc quản lý sử dụng, thanh quyết toán từ nguồn thu phí, lệ phí còn nhiều thiếu sót: phân bổ, sử dụng, thanh quyết toán chưa phù hợp với quy định như việc dùng nguồn thu phí, lệ phí phân bổ, sử dụng, chi cho các khoản chi quản lý hành chính, chi đầu tư xây dựng công trình không thuộc nhiệm vụ chi từ nguồn thu phí, lệ phí; chưa ban hành đầy đủ định mức kinh tế kỹ thuật để làm cơ sở cho việc quản lý, sử dụng nguồn phí, lệ phí để lại.

Kê khai, quyết toán thu, báo cáo sử dụng biên lai phí, lệ phí còn chậm so với quy định; kê khai thiếu số phí lệ phí phải nộp vào NSNN (không kê khai, kê khai chưa đúng tỷ lệ nộp NSNN...); kê khai các khoản thu dịch vụ vào thu phí, lệ phí dẫn đến nộp thiếu các khoản thuế theo quy định; kê khai chưa đúng thuế GTGT đối với doanh thu phí thu từ dịch vụ vệ sinh từ 01/01/2014...

Từ thực tế trên, Bộ Tài chính đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nghiêm túc thực hiện nghiêm chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân.

Thanh Ngọc

(Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 06:00