Vinamilk là công ty uy tín nhất ngành thực phẩm Việt Nam năm 2017

15:16 | 30/10/2017

819 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 26/10/2017, Công ty Cổ phần Báo cáo đánh giá Việt Nam (Vietnam Report) đã chính thức công bố Top 10 công ty uy tín ngành thực phẩm - đồ uống năm 2017 tại Việt Nam, trong đó Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) đứng đầu tiên trong Top 10 này.  
vinamilk la cong ty uy tin nhat nganh thuc pham viet nam nam 2017
Top 10 công ty uy tín ngành thực phẩm - đồ uống năm 2017 (Nguồn: Vietnam Report)

Bảng xếp hạng Top 10 công ty uy tín ngành thực phẩm - đồ uống là kết quả nghiên cứu độc lập của Vietnam Report được công bố năm 2017 là năm đầu tiên. Tuy nhiên, từ năm 2012, Vietnam Report đã sử dụng phương pháp Media Coding (mã hóa dữ liệu báo chí) để tính điểm uy tín của các nhãn hàng trên truyền thông.

Bảng xếp hạng này được xây dựng dựa trên các nguyên tắc khoa học và khách quan. Các công ty được đánh giá, xếp hạng dựa trên 3 tiêu chí chính: Năng lực tài chính thể hiện trên báo cáo tài chính kiểm toán năm gần nhất (tổng tài sản, tổng doanh thu, lợi nhuận sau thuế, hiệu quả sử dụng vốn… được tính 30% tổng số điểm); Uy tín truyền thông được đánh giá bằng phương pháp Media Coding - mã hóa các bài viết về công ty trên các kênh truyền thông có ảnh hưởng (30% tổng số điểm); Khảo sát online về mức độ nhận biết và sự hài lòng của khách hàng với các sản phẩm/dịch vụ của công ty, khảo sát chuyên gia đánh giá vị thế của các công ty trong ngành, khảo sát doanh nghiệp được thực hiện trong tháng 9/2017 về quy mô thị trường, lao động, vốn, tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận, kế hoạch hoạt động trong năm 2017… (40% tổng số điểm).

vinamilk la cong ty uy tin nhat nganh thuc pham viet nam nam 2017
Dây chuyền sản xuất tại Nhà máy Sữa Việt Nam Vinamilk.

Cũng theo Vietnam Report, Vinamilk là doanh nghiệp được hầu hết người tiêu dùng và nhóm chuyên gia tham gia khảo sát lựa chọn giữ vị trí số 1 về độ nhận biết thương hiệu, đồng thời cũng là công ty có số lượng thông tin bao phủ và có ảnh hưởng truyền thông lớn nhất hiện nay. Riêng đối với sản phẩm sữa và các chế phẩm từ sữa, Vinamilk là thương hiệu được lựa chọn vượt trội so với các đối thủ trong ngành, bỏ xa nhãn hàng sữa ở vị trí thứ 2 với tỉ lệ đánh giá đạt 30% so với 18%.

Qua hơn 40 năm phát triển, Vinamilk đã luôn nỗ lực mang đến những giải pháp dinh dưỡng tối ưu phù hợp với thể trạng người Việt. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng, Vinamilk không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã, thường xuyên giới thiệu ra thị trường những sản phẩm mới mang đến nhiều giá trị gia tăng cho người tiêu dùng. 2 năm vừa qua, Vinamilk tiếp tục tăng trưởng 2 chữ số và gia tăng thị phần, khẳng định vị trí số 1 trong ngành sữa, nâng cao uy tín và niềm tin về chất lượng với người tiêu dùng.

vinamilk la cong ty uy tin nhat nganh thuc pham viet nam nam 2017
Trụ sở chính Công ty Vinamilk tại TP HCM.

Không ngừng nỗ lực áp dụng những công nghệ hiện đại và tiêu chuẩn hàng đầu thế giới, nâng cao chất lượng sản phẩm, cập nhật và đổi mới phương thức bán hàng, liên tục trong 3 năm liền Vinamilk được bình chọn là nhãn hàng tiêu dùng nhanh số 1 Việt Nam theo số liệu báo cáo của Kantar Worldpanel và một lần nữa đã được khẳng định khi sản phẩm sữa tươi Vinamilk 100% được Công ty Nghiên cứu thị trường Nielsen chứng nhận là nhãn hiệu đứng đầu phân khúc sữa tươi Vinamilk trong năm 2015, 2016 và 7 tháng đầu năm 2017 về cả doanh số và sản lượng.

Vinamilk còn được Tạp chí Forbes Việt Nam nhận định là thương hiệu giá trị nhất Việt Nam với giá trị 1,7 tỷ USD. Không chỉ được tín nhiệm trong nước, năm 2017 cũng là năm mà Vinamilk gặt hái được những danh hiệu và giải thưởng xuất sắc trên các bảng xếp hạng quốc tế: Được tạp chí Forbes toàn cầu đưa vào danh sách 2.000 công ty niêm yết xuất sắc nhất thế giới (Global 2000) và đứng thứ 8 trong số 300 công ty xuất sắc nhất châu Á do Tạp chí Nikkei bình chọn.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 12:00