PV OIL: Hoàn thành phương án cổ phần hóa trong 10/2016

00:00 | 02/12/1999

1,151 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chia sẻ với báo giới trong buổi gặp mặt ngày 26/2/2016, Tổng giám đốc Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL) Cao Hoài Dương cho biết, nhiệm vụ quan trọng của PV OIL trong 2016 là cổ phần hóa Tổng công ty, và phương án cổ phần hóa sẽ được hoàn thành muộn nhất là tháng 10/2016.
pv oil hoan thanh phuong an co phan hoa trong 102016
TGĐ PV OIL Cao Hoài Dương

Chia sẻ với báo giới trong buổi gặp mặt ngày 26/2/2016, Tổng giám đốc Tổng công ty Dầu Việt Nam (PV OIL) Cao Hoài Dương cho biết, nhiệm vụ quan trọng của PV OIL trong 2016 là cổ phần hóa tổng công ty, và phương án cổ phần hóa sẽ được hoàn thành muộn nhất là tháng 10/2016.

Theo ông Cao Hoài Dương, tỷ lệ tham gia và việc xác định nhà đầu tư chiến lược hiện đang trong quá trình xem xét. Trước đây đã có một công ty dầu khí của Nga bày tỏ ý định đầu tư vào PV OIL, nhưng vì khó khăn chung của cả nền kinh tế Nga nên công ty này đã xin rút. PV OIL đang tìm hiểu một số đối tác có khả năng để tiếp tục đi đến những bước xem xét cao hơn, nhưng tỷ lệ sở hữu sẽ dưới 25% bởi PVN chắc chắn sẽ giữ 75% cổ phần tại PV OIL.

Ông Dương cũng cho biết thêm, hiện nay nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã bày tỏ ý định đầu tư vào các doanh nghiệp đầu mối xăng dầu nhưng vướng nhiều rào cản. Cụ thể, theo quy định của Nhà nước, các nhà đầu tư nước ngoài chỉ được tham gia vào doanh nghiệp đầu mối xăng dầu khi có tham gia vào nhà máy lọc dầu trong lãnh thổ Việt Nam. Đây là trở ngại lớn bởi lẽ không nhiều nhà đầu tư có tiềm lực để tham gia vào cả 2 lĩnh vực như vậy.

Tuy nhiên theo TGĐ PV OIL, các quy định trên là hợp lý trong bối cảnh kinh doanh xăng dầu, đặc biệt tại Việt Nam đòi hỏi tiềm lực và kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực hết sức nhạy cảm này. Các nhà đầu tư cũng lo ngại tình trạng buôn lậu xăng dầu qua biên giới, cụ thể là biển Tây Nam đang rất phức tạp, gây ra sự cạnh tranh bất bình đẳng giữa các doanh nghiệp, vùng miền…

Năm 2015, Tổng doanh thu hợp nhất của PV OIL đạt hơn 50 nghìn tỷ đồng. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất toàn Tổng công ty đạt khoảng 500 tỷ đồng. Nộp ngân sách nhà nước  đạt 6 nghìn tỷ đồng, hoàn thành 125% kế hoạch năm.

Hiện tại PV OIL đã có 10 trạm pha chế xăng E5 với tổng công xuất pha chế đạt khoảng 800.000m3 E5/năm, các hệ thống hoạt động ổn định và hoàn toàn đáp ứng đủ nhu cầu tiêu thụ xăng E5 trong toàn hệ thống PV OIL; đã có 329 cửa hàng xăng dầu bán xăng E5 tại 52 tỉnh thành trên cả nước, sản lượng sản xuất và tiêu thụ E5 ước đạt 145 nghìn m3

 

 

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,200 ▲950K 75,150 ▲950K
Nguyên liệu 999 - HN 74,100 ▲950K 75,050 ▲950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,365 ▲60K 7,570 ▲60K
Trang sức 99.9 7,355 ▲60K 7,560 ▲60K
NL 99.99 7,360 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,340 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,430 ▲60K 7,600 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲70K 8,510 ▲80K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,700 ▲600K 75,400 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,700 ▲600K 75,500 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 73,600 ▲700K 74,600 ▲600K
Nữ Trang 99% 71,861 ▲594K 73,861 ▲594K
Nữ Trang 68% 48,383 ▲408K 50,883 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 28,761 ▲250K 31,261 ▲250K
Cập nhật: 26/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,326 16,426 16,876
CAD 18,311 18,411 18,961
CHF 27,324 27,429 28,229
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,595 3,725
EUR #26,718 26,753 28,013
GBP 31,293 31,343 32,303
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 158.32 158.32 166.27
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,271 2,351
NZD 14,848 14,898 15,415
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,174 18,274 19,004
THB 632.55 676.89 700.55
USD #25,125 25,125 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25130 25130 25450
AUD 16368 16418 16921
CAD 18357 18407 18862
CHF 27515 27565 28127
CNY 0 3460.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27679
GBP 31415 31465 32130
HKD 0 3140 0
JPY 159.62 160.12 164.63
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0321 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14889 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18414 18464 19017
THB 0 644.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8430000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 15:45