Triển khai dự án xây dựng đường ống dẫn dầu sang Lào

15:52 | 24/10/2014

786 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 22/10 tại Quảng Bình, Công ty cổ phần Lao Petrol (Petro Lao) đã tổ chức lễ ký kết các Hợp đồng tư vấn, lập báo cáo khả thi dự án “Xây dựng kho ngoại quan và đường ống dẫn dầu từ Cảng biển Hòn La, Quảng Bình, Việt Nam sang tỉnh Khăm Muộn, Lào với Công ty Ennergy Commodities (Slovakia) và ký kết Hợp đồng nguyên tắc tư vấn thủ tục pháp lý với Hiệp hội các nhà đầu tư Việt Nam sang Lào (AVIL).

Tham dự và chứng kiến lễ ký có ông Somchit INTHAVONG, Thứ trưởng Bộ Công thương Lào, thừa uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ nước CHDCND Lào, cùng đại diện các Bộ Tài chính, Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, lãnh đạo tỉnh Khăm Muộn. Về phía Việt nam có đại diện lãnh đạo UBND tỉnh Quảng Bình, Hiệp Hội các nhà đầu tư sang Lào (AVIL).

Trên cơ sở Quyết định 109/QĐ ngày 02/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ Lào chỉ định PetroLao làm chủ đầu tư dự án “Xây dựng kho ngoại quan và xây dựng đường ống dẫn dầu từ Việt Nam sang Lào”, PetroLao và EC đã trao đổi đàm phán, đi đến thống nhất và quyết định ký kết Hợp đồng nghiên cứu khảo sát lập báo cáo đầu tư dự án. Theo hợp đồng này, Energy&Commodities đóng vai trò đơn vị thực hiện khảo sát, đánh giá và lập báo cáo khả thi của dự án “Xây dựng kho ngoại quan và đường ống dẫn dầu từ Việt Nam sang Lào”.

Khu vực cảng Hòn La, nơi PetroLao sẽ đầu tư xây dựng kho ngoại quan

Dự án đường ống dẫn dầu từ Cảng Hòn La, tỉnh Quảng Bình đến tỉnh Khăm Muộn, Lào là Dự án 100% vốn đầu tư của Lào do Chính phủ Lào và doanh nghiệp Lào thực hiện đầu tư. PetroLao được Chính phủ Lào giao nhiệm vụ đầu mối thực hiện Dự án.

Dự án xây dựng hệ thống đường ống dẫn dầu từ Việt Nam sang Lào sẽ giúp tiết giảm chi phí vận chuyển và đảm bảo an ninh năng lượng tại Lào. Khi đi vào hoạt động, dự án sẽ góp phần tăng cường giao thương hai nước đồng thời góp phần đảm bảo ổn định và phát triển ngành năng lượng của Lào.

Theo dự kiến, Kho ngoại quan của dự án sẽ triển khai tại Khu Công nghiệp cảng biển Hòn La (Quảng Bình) trên quỹ đất 37,45 ha. Tổng mức đầu tư khoảng 300-500 triệu với các hạng mục gồm kho ngoại quan tại cảng Hòn La, hệ thống cầu cảng mềm và tuyến ống dài 290 km dự kiến được lắp đặt từ cảng Hòn La (tỉnh Quảng Bình, Việt Nam) đến huyện Thakek (tỉnh Khammoune, Lào)...

Hợp đồng tư vấn lập báo cáo khả thi dự án “Xây dựng kho ngoại quan và hệ thống đường ống dẫn dầu từ cảng biển Hòn la, Quảng Bình, Việt Nam sang tỉnh Khăm Muộn, Lào dự kiến được hiện trong vòng 9 tháng. Dự kiến đến quý 4/2015, sẽ chính thức khởi công dự án. Thời gian thực hiện dự án trong vòng 30 tháng. Theo kế hoạch, đến cuối năm 2017 đầu năm 2018 dự án sẽ đi vào khai thác hoạt động.

Nhân dịp này, Công ty Energy Commodities cũng tiến hành ký kết Hợp đồng tư vấn phụ với Tập đoàn công ty cổ phần Trường Thịnh, là đối tác triển khai ở phía Việt Nam.

PV

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 12:00