BIDV tài trợ 10 máy bơm tiêm điện cho Bệnh viện Nhi Trung ương

21:08 | 18/04/2014

607 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 18/4/2014, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã trao tặng 10 máy bơm tiêm điện nhãn hiệu Braun (Đức) để hỗ trợ phòng chống, điều trị bệnh dịch sởi trẻ em cho Khoa truyền nhiễm - Bệnh viện Nhi Trung ương.

Lô thiết bị có tổng trị giá 250 triệu đồng và được trao tặng cho Khoa Truyền nhiễm để sử dụng ngay trong chiều ngày 18/4.

Đây là phương tiện hỗ trợ truyền thuốc có kiểm soát, có độ chính xác cao về lượng, theo thời gian và rất có ý nghĩa nếu cần dùng thuốc đòi hỏi độ an toàn và ổn định cao, thường được sử dụng cho các bệnh nhi nặng.

Đại diện lãnh đạo Bệnh viện Nhi Trung ương nhận lô thiết bị từ BIDV

Bà Trương Nguyễn Phương Lan - Phó Chủ tịch thường trực Công đoàn BIDV cho biết: “CBCNV BIDV rất chia sẻ với những gia đình có con em mắc sởi cũng như nỗ lực của đội ngũ y bác sỹ trong việc khám chữa bệnh cho các cháu. Hi vọng sự hỗ trợ này sẽ góp phần nhỏ để các bệnh nhi sẽ có thêm điều kiện chữa trị tốt hơn”

Về phía đơn vị tiếp nhận, Phó giám đốc Bệnh viện Nhi Trung ương Phạm Nhật An bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc, đồng thời khẳng định, những chiếc máy bơm tiêm điện này không chỉ có tác dụng cho bệnh nhi mà còn hỗ trợ hiệu quả cho các y bác sĩ, điều dưỡng viên trong quá trình tiêm, truyền thuốc theo đúng y lệnh.

“Với đặc điểm bệnh nhi còn rất nhỏ, yếu nên việc tiêm, truyền chính xác cả về lượng thuốc và thời gian tiêm là rất quan trọng. Sự quan tâm, chia sẻ của BIDV vì vậy không chỉ là nguồn hỗ trợ kịp thời đối với bệnh nhân mà còn là nguồn động viên lớn cho các y bác sĩ của Khoa Truyền nhiễm nói riêng và Bệnh viên Nhi nói chung”, ông An chia sẻ.

Thực hiện công tác từ thiện xã hội hướng vào lĩnh vực y tế, trong đó ưu tiên hỗ trợ trẻ em nghèo ở vùng sâu, vùng xa là một trong những ưu tiên của BIDV. Trong thời gian qua, BIDV đã thực hiện hỗ trợ ngành y tế các địa phương xây mới, nâng cấp, cải tạo được hơn 30 cơ sở y tế tuyến xã, huyện; Tặng nhiều xe cứu thương, thiết bị khám chữa bệnh cho các đơn vị y tế ở các địa phương. Riêng đối với trẻ em nghèo, BIDV đã triển khai một số chương trình như: Phẫu thuật dị tật tim bẩm sinh, phẫu thuật hở hàm ếch, tặng quà tết bệnh nhi nghèo…

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 12:00