Vinamilk 6 năm liền được Forbes bình chọn vào top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam

10:23 | 30/07/2018

238 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 26 tháng 7 năm 2018, Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) đã được xướng tên trong “Lễ vinh danh 50 công ty niêm yết tốt nhất” do Forbes Việt Nam bình chọn. Đây cũng là năm thứ 6 Vinamilk có tên trong danh sách này với doanh thu đạt 51.041 tỉ đồng và vốn hóa đạt 255.419 tỉ đồng.
vinamilk 6 nam lien duoc forbos binh chon vao top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam
Ông Đỗ Thanh Tuấn – Giám đốc Đối Ngoại Vinamilk trên sân khấu nhận chứng nhận của Lễ vinh danh Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam.

Danh sách “Top 50 công ty niêm yết tốt nhất” do Forbes Việt Nam xếp hạng là danh sách công ty đạt hiệu quả kinh doanh tốt nhất thông qua các chỉ số tài chính được công bố, bao gồm các công ty niêm yết tại sở Giao dịch TP.HCM (HSX) và sở Giao dịch Hà Nội (HNX).

Để thực hiện danh sách này, Forbes Việt Nam sử dụng phương pháp xếp hạng công ty của Forbes (US), có cân nhắc đến đặc thù các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam. Dữ liệu sử dụng để đánh giá dựa trên báo cáo tài chính đã kiểm toán của năm năm liên tiếp giai đoạn 2013-2017 (trong trường hợp các công ty có niên độ tài chính kết thúc giữa năm Forbes Việt Nam sử dụng số liệu của niên độ kế toán gần nhất). Ở vòng tính toán định lượng, các công ty được chấm điểm theo các tiêu chí: tỉ lệ tăng trưởng kép về doanh thu, lợi nhuận, tỉ lệ sinh lời ROE, ROC và tăng trưởng EPS giai đoạn 2013 - 2017. Phần tính toán định lượng theo phương pháp của Forbes được sự hỗ trợ của công ty Chứng khoán Bản Việt (VCSC). Tiếp theo, vòng định tính, Forbes Việt Nam xem xét độc lập mức độ phát triển bền vững của doanh nghiệp: thương hiệu, chất lượng quản trị doanh nghiệp, nguồn gốc lợi nhuận trong quá khứ và triển vọng phát triển bền vững.

vinamilk 6 nam lien duoc forbos binh chon vao top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam
Ông Đỗ Thanh Tuấn – Giám đốc Đối Ngoại Vinamilk cùng đại diện Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam.

Với sự góp mặt trong danh sách 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam 6 năm liên tiếp, Vinamilk đã khẳng định được vị thế tăng trưởng bền vững. Việc nới “room” 100% cho nhà đầu tư nước ngoài, năm qua cổ phiếu VNM tiếp tục được các nhà đầu tư trong và ngoài nước săn đón. Ở thị trường trong nước Vinamilk vẫn chiếm thị phần áp đảo trong dòng sản phẩm sữa bột, sữa nước, sữa chua… Công ty sữa số 1 Việt Nam xét theo doanh thu hiện đang sở hữu 10 trang trại với tổng đàn bò sữa (sở hữu và các trang trại liên kết) khoảng 120 ngàn con, đồng thời thu mua khoảng 800 tấn sữa tươi nguyên liệu mỗi ngày. Từ đầu năm 2018 đến nay, Vinamilk đã có một số hoạt động đáng chú ý như hợp tác chiến lược để nghiên cứu sản phẩm thực phẩm chức năng với Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, khánh thành tổ hợp bò sữa Công nghệ cao Vinamilk tại Thanh Hóa và gần đây nhất là chính thức sản xuất sữa A2 - một trong những công nghệ mới nhất hiện nay của ngành sữa và mới chỉ xuất hiện tại các thị trường phát triển như Úc, New Zealand, Mỹ,….từ đầu những năm 2000.

Bên cạnh đó, với sự nhạy bén trong chiến lược kinh doanh, chú trọng đầu tư vào công nghệ sản xuất hướng đến sự phát triển bền vững của mình, từ đầu năm nay Vinamilk liên tiếp tạo nên dấu ấn trong các cuộc bình chọn uy tín của các tổ chức trong và ngoài nước. Vào tháng 04/2018 vừa qua, Vinamilk lần thứ 3 liên tiếp là công ty sản xuất hàng tiêu dùng nhanh duy nhất tại Việt Nam được tạp chí Nikkei Asia review xếp vào danh sách 300 doanh nghiệp niêm yết hàng đầu Châu Á (2016 – 2018). Ngay sau đó, tháng 05/2018, tổ chức Kantar Worldpanel đã công bố Vinamilk là thương hiệu sữa được người tiêu dùng lựa chọn nhiều nhất tại Việt Nam trong 4 năm liên tục từ 2014 đến nay.

vinamilk 6 nam lien duoc forbos binh chon vao top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam
Trụ sở chính công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.

Với doanh thu xuất khẩu đạt khoảng 200 triệu đô la Mỹ năm 2017, Vinamilk đứng thứ 16 về doanh thu xuất khẩu cao trên tổng số 225 doanh nghiệp trong danh sách “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” năm 2017 do Bộ Công Thương công bố và cũng là doanh nghiệp sữa duy nhất được bình chọn.

Đây là những bước đi vững chắc trong chiến lược phát triển của Vinamilk, giữ vững vị thế công ty sữa số 1 Việt Nam, luôn tiên phong tạo ra các sản phẩm mới, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe và tạo ra các giá trị sống mới cho cộng đồng.

Hoàng Yến

vinamilk 6 nam lien duoc forbos binh chon vao top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam Vinamilk – Doanh nghiệp sữa duy nhất của Việt Nam lọt danh sách “Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín” năm 2017
vinamilk 6 nam lien duoc forbos binh chon vao top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam Vắt sữa bò ra... ô tô
vinamilk 6 nam lien duoc forbos binh chon vao top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam Vinamilk sản xuất sữa A2 đầu tiên tại Việt Nam
vinamilk 6 nam lien duoc forbos binh chon vao top 50 cong ty niem yet tot nhat viet nam Vinamilk đứng thứ 2 trong danh sách doanh nghiệp tỷ đô

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,050
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 05/05/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 05/05/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,490
Trang sức 99.9 7,275 7,480
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,520
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,520
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 05/05/2024 23:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900
SJC 5c 83,500 85,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 05/05/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 05/05/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,456 16,476 17,076
CAD 18,235 18,245 18,945
CHF 27,506 27,526 28,476
CNY - 3,435 3,575
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,449 26,659 27,949
GBP 31,283 31,293 32,463
HKD 3,119 3,129 3,324
JPY 161.69 161.84 171.39
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,252 2,372
NZD 14,995 15,005 15,585
SEK - 2,270 2,405
SGD 18,246 18,256 19,056
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,100 25,100 25,457
Cập nhật: 05/05/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 05/05/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 05/05/2024 23:45