VietinBank Quảng Ninh đồng hành cùng doanh nghiệp siêu vi mô, hộ kinh doanh

21:53 | 26/08/2017

1,050 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
VietinBank Quảng Ninh vừa tổ chức thành công Hội thảo đồng hành cùng doanh nghiệp siêu vi mô và cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh. Hội thảo nhằm gặp gỡ, tri ân sự ủng hộ, hợp tác của khách hàng thời gian qua, đồng thời giới thiệu các chương trình ưu đãi, các sản phẩm dịch vụ dành riêng cho khách hàng thân thiết cũng như khách hàng mới của VietinBank.
vietinbank quang ninh dong hanh cung doanh nghiep sieu vi mo ho kinh doanh
Ông Đoàn Mạnh Hùng - Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty Minh Tâm HD phát biểu tại Hội thảo.

Phát biểu khai mạc Hội thảo, ông Lưu Thanh Bình - Phó Giám đốc Chi nhánh - khẳng định: Với xu hướng cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các NHTM hiện nay, hệ thống VietinBank nói chung và VietinBank Quảng Ninh nói riêng luôn nỗ lực không ngừng để cải thiện phong cách giao dịch, hệ thống sản phẩm, nhận diện thương hiệu. Bên cạnh đó, VietinBank không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ và cung cấp những sản phẩm, dịch vụ của một ngân hàng hiện đại... nhằm mang đến cho khách hàng trọn gói, đáp ứng tối đa nhu cầu của quý khách. Đặc biệt, VietinBank mang tới các ưu đãi dành cho cả khách hàng thân thiết, khách hàng mới…

Tham dự Hội thảo là 60 khách hàng bán lẻ thân thiết của Chi nhánh. Tại Hội thảo, các khách hàng đã được lãnh đạo Chi nhánh giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ vượt trội, các chương trình ưu đãi, dành riêng cho khách hàng thân thiết, khách hàng mới của VietinBank Quảng Ninh. Cán bộ quan hệ khách hàng Chi nhánh cũng chia sẻ, trực tiếp tư vấn liên quan đến các sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng.

Tại Hội thảo, ông Đoàn Mạnh Hùng - Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc Công ty Minh Tâm HD - thay mặt cho các khách hàng bán lẻ của Chi nhánh đã gửi lời cảm ơn đến hệ thống VietinBank nói chung và VietinBank Quảng Ninh nói riêng.

Ông Hùng nhấn mạnh: Thời gian qua, VietinBank Quảng Ninh đã luôn gắn bó, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho doanh nghiệp. Với sự hỗ trợ đắc lực đó, VietinBank Quảng Ninh thực sự trở thành người bạn đồng hành của doanh nghiệp.

Thay mặt Ban Lãnh đạo VietinBank Quảng Ninh, ông Nguyễn Văn Cương - Giám đốc Chi nhánh khẳng định: "Sự hiện diện đông đủ, tình cảm và sự chia sẻ của quý khách hàng dành cho VietinBank Quảng Ninh là nguồn động lực to lớn, vô cùng quý báu giúp VietinBank Quảng Ninh nỗ lực hơn nữa, hoàn thiện nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ để luôn xứng đáng là địa chỉ tin cậy của quý khách. Chúng tôi cũng mong muốn luôn nhận được sự ủng hộ từ phía quý khách hàng, như những người bạn đồng hành son sắt, cùng hỗ trợ nhau phát triển…".

Hội thảo khép lại với 15 khách hàng ký cam kết vay vốn và 6 khách hàng là chủ các doanh nghiệp siêu vi mô, cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh ký hợp đồng tín dụng ngay tại Hội thảo.

Huyền Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,088 16,108 16,708
CAD 18,083 18,093 18,793
CHF 27,034 27,054 28,004
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,534 3,704
EUR #26,170 26,380 27,670
GBP 31,087 31,097 32,267
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.43 156.58 166.13
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,199 2,319
NZD 14,635 14,645 15,225
SEK - 2,225 2,360
SGD 18,000 18,010 18,810
THB 628.09 668.09 696.09
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 08:00