Việt Nam bất ngờ lọt top 3 nước có tỷ lệ sở hữu nhà cao nhất thế giới

14:45 | 23/12/2023

73 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Việt Nam đứng thứ 3 trong 10 nước có tỷ lệ hộ gia đình sở hữu nhà cao nhất thế giới và chỉ đứng sau Rumani, Trung Quốc.

Tập đoàn bất động sản Garrett có trụ sở ở Kentucky (Mỹ) đã đưa ra danh sách các quốc gia có tỷ lệ hộ gia đình sở hữu nhà cao nhất thế giới. Theo danh sách này, trong top 10 quốc gia, Việt Nam đứng ở vị trí thứ 3.

Rumani đứng đầu danh sách các quốc gia có tỷ lệ sở hữu nhà cao nhất thế giới. Tại đây, hơn 96% hộ gia đình sở hữu nhà riêng. Điều này có được là nhờ truyền thống thích sở hữu nhà của người dân Rumani. Mặc dù tỷ lệ sở hữu nhà ở Rumani cao nhưng các báo cáo cho thấy 1/3 số căn nhà ở Rumani có thể đang trong tình trạng hư hỏng.

Đứng sau là Trung Quốc với tỷ lệ sở hữu nhà hơn 90%. Theo quan niệm của nước này, sở hữu nhà cho thấy sự ổn định và giàu có.

Việt Nam xếp thứ 3 danh sách này với tỷ lệ là 90%. Tuy nhiên, giống như nhiều quốc gia khác, tốc độ tăng trưởng nhanh và giá cả tăng cao đã tạo ra thách thức về khả năng mua nhà tại Việt Nam.

Việt Nam bất ngờ lọt top 3 nước có tỷ lệ sở hữu nhà cao nhất thế giới - 1
Những quốc gia có tỷ lệ sở hữu nhà cao nhất thế giới (Ảnh: Garretts).

Tiếp theo là Nga và Sudan với tỷ lệ 87%. Cũng như nhiều nước khác, việc sở hữu một căn nhà cho thấy sự ổn định và là khoản đầu tư vững chắc.

Xếp sau đó là Ba Lan với tỷ lệ sở hữu nhà là 86,8%. Sở hữu nhà không đơn thuần là nơi ở mà còn được xem là biểu tượng của sự tự lập và ổn định tài chính. Mặc dù giá nhà ở tại một số nơi ở Ba Lan tăng cao khiến việc mua nhà khó khăn hơn nhưng điều đó không làm giảm mục tiêu sở hữu nhà của người dân quốc gia Đông Âu này.

Các quốc gia còn lại trong top 10 lần lượt là Ấn Độ (86,6%), Pakistan (86,6%), Nhật Bản (80%), Tây Ban Nha (75,8%).

Theo Dân trí

Cơ hội sở hữu nhà Hà Nội trong tầm tay cho các cặp vợ chồng trẻCơ hội sở hữu nhà Hà Nội trong tầm tay cho các cặp vợ chồng trẻ
Đại biểu Quốc hội nói gì về quy định thời hạn sở hữu nhà chung cư?Đại biểu Quốc hội nói gì về quy định thời hạn sở hữu nhà chung cư?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 ▲200K 75,450 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 ▲200K 75,350 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 30/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 30/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 30/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 30/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 30/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,226 16,246 16,846
CAD 18,218 18,228 18,928
CHF 27,244 27,264 28,214
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,307 26,517 27,807
GBP 31,220 31,230 32,400
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 157.18 157.33 166.88
KRW 16.16 16.36 20.16
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,219 2,339
NZD 14,808 14,818 15,398
SEK - 2,238 2,373
SGD 18,055 18,065 18,865
THB 630.57 670.57 698.57
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 30/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 30/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 30/04/2024 20:00