Vay mua căn hộ The Golden Palm với lãi suất 0% ở VietinBank

21:12 | 05/05/2017

333 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 5/5 tại Hà Nội, VietinBank Tràng An đã tổ chức Lễ ký kết hợp đồng hợp tác với Công ty Cổ phần Phát triển Đầu tư Hà Nội Sunrise (HDI Sunrise).
vay mua can ho the golden palm voi lai suat 0 o vietinbank
Lễ ký kết hợp đồng giữa VietinBank Tràng An và Công ty HDI Sunrise.

Theo Hợp đồng hợp tác, VietinBank Tràng An kết hợp với HDI Sunrise cung cấp sản phẩm vượt trội cho khách hàng để mua căn hộ trong Dự án The Golden Palm với lãi suất 0%/năm trong vòng 18 tháng. Hết thời gian ưu đãi, gói vay sẽ áp dụng lãi suất tiền gửi 12 tháng trả sau cộng biên độ 3,7%.

Phát biểu tại buổi lễ, ông Lê Minh Quốc - Chủ tịch HĐQT HDI Sunrise đã gửi lời cảm ơn đến VietinBank nói chung và VietinBank Tràng An nói riêng trong việc phối hợp đưa ra gói sản phẩm vay hấp dẫn cho các khách hàng có nhu cầu mua nhà Dự án The Golden Palm.

Ông Quốc cũng bày tỏ tin tưởng sự hợp tác năng động và hiệu quả của VietinBank Tràng An đối với Dự án. Thông qua Lễ ký kết hợp đồng này, VietinBank khẳng định việc cung ứng kịp thời về vốn, dịch vụ ngân hàng cho khách hàng của HDI Sunrise, Cen Group. Đồng thời, VietinBank góp phần đáp ứng tối đa nhu cầu nhà ở của người dân cũng như mở ra nhiều cơ hội hợp tác hơn nữa giữa các bên trong việc cung cấp dịch vụ thanh toán, huy động vốn…

Còn theo bà Nguyễn Thúy Hằng - Giám đốc VietinBank Tràng An, với sứ mệnh của một chi nhánh hiện đại, VietinBank Tràng An luôn nỗ lực xây dựng đội ngũ nhân lực trẻ trung, năng động, sáng tạo và tràn đầy nhiệt huyết để hướng tới khách hàng. Việc hợp tác với HDI Sunrise, VietinBank Tràng An cam kết sẽ cung cấp các dịch vụ ngân hàng tiện ích, đa dạng, cạnh tranh nhất cho các khách hàng của HDI Sunrise trong Dự án The Golden Palm, đồng thời tiếp tục mở ra những cơ hội hợp tác mới trên tinh thần đồng hành cùng phát triển lâu dài và bền vững.

“VietinBank Tràng An mong muốn được hợp tác, cung cấp các dịch vụ ngân hàng tổng thể cho khách hàng, đồng hành và hỗ trợ khách hàng đạt tối đa lợi nhuận trong kinh doanh và nhiều hoạt động khác” - bà Nguyễn Thúy Hằng nhấn mạnh.

Lệ Quyên

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 89,000 90,500
AVPL/SJC HCM 89,000 90,500
AVPL/SJC ĐN 89,000 90,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,700 76,550
Nguyên liệu 999 - HN 75,600 76,450
AVPL/SJC Cần Thơ 89,000 90,500
Cập nhật: 21/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.700 77.600
TPHCM - SJC 88.700 90.700
Hà Nội - PNJ 75.700 77.600
Hà Nội - SJC 88.800 90.800
Đà Nẵng - PNJ 75.700 77.600
Đà Nẵng - SJC 88.700 90.700
Miền Tây - PNJ 75.700 77.600
Miền Tây - SJC 89.100 90.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.700 77.600
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 90.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.700
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 90.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.600 76.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 56.050 57.450
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.440 44.840
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.530 31.930
Cập nhật: 21/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,545 7,730
Trang sức 99.9 7,535 7,720
NL 99.99 7,550
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,545
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,610 7,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,610 7,760
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,610 7,760
Miếng SJC Thái Bình 8,890 9,090
Miếng SJC Nghệ An 8,890 9,090
Miếng SJC Hà Nội 8,890 9,090
Cập nhật: 21/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 89,000 91,000
SJC 5c 89,000 91,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 89,000 91,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,750 77,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,750 77,550
Nữ Trang 99.99% 75,650 76,650
Nữ Trang 99% 73,891 75,891
Nữ Trang 68% 49,777 52,277
Nữ Trang 41.7% 29,616 32,116
Cập nhật: 21/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,619.66 16,787.54 17,318.56
CAD 18,231.27 18,415.43 18,997.94
CHF 27,292.74 27,568.43 28,440.47
CNY 3,450.79 3,485.65 3,596.45
DKK - 3,641.40 3,779.20
EUR 26,965.42 27,237.79 28,431.59
GBP 31,498.50 31,816.67 32,823.09
HKD 3,178.61 3,210.72 3,312.28
INR - 304.69 316.73
JPY 158.40 160.00 167.58
KRW 16.23 18.03 19.66
KWD - 82,668.54 85,936.10
MYR - 5,374.22 5,489.04
NOK - 2,337.68 2,435.87
RUB - 266.16 294.51
SAR - 6,767.26 7,034.74
SEK - 2,329.62 2,427.47
SGD 18,445.49 18,631.80 19,221.16
THB 623.12 692.36 718.56
USD 25,229.00 25,259.00 25,459.00
Cập nhật: 21/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,649 16,669 17,269
CAD 18,362 18,372 19,072
CHF 27,439 27,459 28,409
CNY - 3,445 3,585
DKK - 3,613 3,783
EUR #26,770 26,980 28,270
GBP 31,762 31,772 32,942
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 158.62 158.77 168.32
KRW 16.48 16.68 20.48
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,299 2,419
NZD 15,275 15,285 15,865
SEK - 2,304 2,439
SGD 18,318 18,328 19,128
THB 651.92 691.92 719.92
USD #25,150 25,150 25,459
Cập nhật: 21/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,255.00 25,259.00 25,459.00
EUR 27,130.00 27,239.00 28,440.00
GBP 31,647.00 31,838.00 32,817.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,314.00
CHF 27,455.00 27,565.00 28,421.00
JPY 159.36 160.00 167.28
AUD 16,744.00 16,811.00 17,317.00
SGD 18,565.00 18,640.00 19,194.00
THB 687.00 690.00 719.00
CAD 18,356.00 18,430.00 18,974.00
NZD 15,347.00 15,855.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 21/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25262 25262 25459
AUD 16850 16900 17413
CAD 18504 18554 19011
CHF 27747 27797 28365
CNY 0 3485 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27444 27494 28205
GBP 32084 32134 32792
HKD 0 3250 0
JPY 161.44 161.94 166.45
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15405 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18725 18775 19336
THB 0 669.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8900000 8900000 9070000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 21/05/2024 02:00