Tiếp đà tăng, giá vàng hôm nay tiến sát mốc 38 triệu đồng/lượng

11:06 | 11/07/2016

447 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau phiên giao dịch ngày 9/7 tăng 200.000 đồng/lượng, giá vàng hôm nay tăng tiếp 200.000 đồng và được niêm yết ở mức 37,80 triệu đồng/lượng.
tiep da tang gia vang hom nay tien sat moc 38 trieu dongluong
Ảnh minh họa.

Ghi nhận của PetroTimes sáng nay cho thấy, giá vàng trong nước tiếp tục có diễn biến tích cực khi có thời điểm, giá vàng được ghi nhận ở mức 37,90 triệu đồng/lượng. Mức giá này vẫn còn cách khá xa, khoảng 2 triệu đồng/lượng so với giá đỉnh điểm ngày 6/7. Nhưng nếu so với giá chốt phiên ngày 8/7, giá vàng đã tăng tới 600.000 đồng/lượng.

Tuy nhiên, chốt phiên giao dịch sáng nay, giá vàng trong nước đã giảm 100.000 đồng/lượng, được niêm yết ở mức 37,80 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 so với giá chốt phiên ngày 9/7. Cụ thể:

Giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh là 37,15 – 37,80 triệu đồng/lượng và tại Hà Nội là 37,15 – 37,82 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 250.000 đồng ở chiều mua và 200.000 đồng ở chiều bán.

Tương tự, giá vàng SJC được Tập đoàn Doji niêm yết cũng tăng mạnh từ mức 37,05 – 37,50 triệu đồng/lượng lên mức 37,25 – 37,65 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng ở chiều mua và 100.000 đồng ở chiều bán.

Và đây cũng được ghi nhận là mức biến động và mức giá vàng SJC được Công ty Phú Quý niêm yết trong phiên giao dịch ngày hôm nay.

Cùng thời điểm trên, giá vàng hôm nay được Bảo Tín Minh Châu niêm yết ở mức 37,30 – 37,65 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng ở cả chiều mua và bán.

Trên thị trường thế giới, ghi nhận theo giờ Việt Nam cũng cho thấy, giá vàng đã tăng từ 1.366,93 USD/Ounce lên mức 1.368,99 USD/Ounce.

Trước những biến như trên, giới chuyên gia cảnh báo người dân cần phải hết sức thận trọng trong các quyết định mua bán vàng để tránh thiệt hại, tránh chạy theo tâm lý đám đông, đầu tư một cách mù quáng vào vàng!

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,400 82,700
Nguyên liệu 999 - HN 82,300 82,600
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 04/10/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.200 83.200
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.200 83.200
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.200 83.200
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.200 83.200
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.200 83.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.000 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.920 82.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.070 82.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.450 75.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.850 62.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.050 56.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.570 53.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.260 50.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.190 48.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.200 34.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.800 31.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.070 27.470
Cập nhật: 04/10/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,160 8,340
Trang sức 99.9 8,150 8,330
NL 99.99 8,200
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,180
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,250 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,250 8,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,250 8,350
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 04/10/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,600 83,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,600 83,100
Nữ Trang 99.99% 81,550 82,700
Nữ Trang 99% 79,881 81,881
Nữ Trang 68% 53,892 56,392
Nữ Trang 41.7% 32,139 34,639
Cập nhật: 04/10/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,545.62 16,712.74 17,249.62
CAD 17,832.98 18,013.11 18,591.76
CHF 28,314.22 28,600.23 29,518.97
CNY 3,454.21 3,489.11 3,601.73
DKK - 3,593.17 3,730.92
EUR 26,604.17 26,872.90 28,064.07
GBP 31,697.36 32,017.54 33,046.05
HKD 3,105.04 3,136.40 3,237.16
INR - 293.97 305.73
JPY 163.84 165.50 173.41
KRW 16.07 17.85 19.37
KWD - 80,708.43 83,938.50
MYR - 5,815.95 5,943.04
NOK - 2,286.63 2,383.81
RUB - 247.66 274.17
SAR - 6,576.07 6,839.25
SEK - 2,352.07 2,452.03
SGD 18,627.61 18,815.76 19,420.19
THB 660.93 734.36 762.52
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 04/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,520.00 24,540.00 24,880.00
EUR 26,736.00 26,843.00 27,961.00
GBP 32,128.00 32,257.00 33,251.00
HKD 3,115.00 3,128.00 3,233.00
CHF 28,502.00 28,616.00 29,522.00
JPY 164.10 164.76 172.36
AUD 16,667.00 16,734.00 17,247.00
SGD 18,740.00 18,815.00 19,372.00
THB 727.00 730.00 763.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,560.00
NZD 15,188.00 15,697.00
KRW 17.78 19.63
Cập nhật: 04/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24565 24565 24945
AUD 16604 16704 17266
CAD 17956 18056 18608
CHF 28666 28696 29490
CNY 0 3490.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26881 26981 27854
GBP 31989 32039 33142
HKD 0 3180 0
JPY 165.49 165.99 172.5
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2325 0
NZD 0 15199 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18714 18844 19566
THB 0 692.7 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 04/10/2024 08:00