Thu ngân sách nhà nước tháng 4 ước đạt 136.191 tỷ đồng

19:45 | 10/05/2023

3,528 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) tháng 4/2023 do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 136.191 tỷ đồng, đạt 9,9% so với dự toán pháp lệnh, bằng 82,3% so với cùng kỳ.

Theo thông tin từ Tổng cục Thuế, tổng thu NSNN tháng 4/2023 do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 136.191 tỷ đồng, đạt 9,9% so với dự toán pháp lệnh, bằng 82,3% so với cùng kỳ. Cụ thể: Thu từ dầu thô ước đạt 4.555 tỷ đồng, bằng 10,8% so với dự toán, bằng 67,6% so với cùng kỳ, trên cơ sở giá dầu thô bình quân ước đạt 86,4 USD/thùng, bằng 123,4% so với giá dự toán, bằng 71,2% so với cùng kỳ, sản lượng ước đạt 700 nghìn tấn, bằng 8,8% dự toán, bằng 92,1% so với sản lượng cùng kỳ.

Thu ngân sách nhà nước tháng 4 ước đạt 136.191 tỷ đồng

Thu nội địa ước đạt 131.636 tỷ đồng, bằng 9,9% so với dự toán pháp lệnh, bằng 82,9% so với cùng kỳ. Tổng thu NSNN lũy kế 4 tháng đầu năm 2023 do cơ quan thuế quản lý ước đạt 578.035 tỷ đồng, bằng 42,1% so với dự toán pháp lệnh, bằng 100,7% so với cùng kỳ năm 2022.

Có 12/20 khoản thu, sắc thuế đạt khá so với dự toán (đạt trên 38%); Có 8/20 khoản thu đạt dưới mức 38%. Có 21/63 địa phương có tiến độ thu đạt thấp (dưới 33%), trong đó có một số địa phương có tiến độ thu rất chậm (dưới 30% dự toán) như: Cao Bằng, Phú Yên, Lào Cai, Quảng Trị, Thái Bình, Tuyên Quang, Ninh Bình, Lai Châu, Hà Giang...

Tính đến tháng 4/2023, toàn ngành Thuế đã thực hiện được 9.753 cuộc thanh tra, kiểm tra, đạt 12,2% kế hoạch năm 2023 và bằng 111,5% so với cùng kỳ năm 2022; kiểm tra được 102.933 hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế bằng 69,8% so với cùng kỳ năm 2022. Tổng số tiền kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra là 15.124 tỷ đồng, bằng 225,4% so với cùng kỳ năm 2022. Tổng số tiền thuế nộp vào ngân sách là 2.397 tỷ đồng.

Về việc triển khai hóa đơn điện tử (HĐĐT), có tổng số 3.664.775.322 HĐĐT đã được tiếp nhận và xử lý, trong đó tính đến ngày 21/4/2023, đã có 13.621 doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền và số lượng HĐĐT từ máy tính tiền đã tiếp nhận là 3.266.205 hóa đơn.

Đã có 52 nhà cung cấp nước ngoài đăng ký, khai thuế và nộp thuế qua Cổng Thông tin điện tử (TTĐT) dành cho nhà cung cấp nước ngoài (NCCNN). Với tổng số số thu lũy kế từ khi vận hành Cổng (21/3/2022) đến nay đạt trên 7.250 tỷ đồng (số thu trong năm 2023 là 3.772 tỷ đồng).

Có 304 tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử cung cấp thông tin qua Cổng với 146.967 cá nhân và 31.635 tổ chức đăng ký bán hàng trên sàn, với 50.216.889 lượt giao dịch và tổng giá trị giao dịch là 15.231 tỷ đồng.

Về nhiệm vụ trọng tâm trong tháng 5, Tổng cục Thuế tiếp tục bám sát và đánh giá tình hình kinh tế trong nước, thế giới; phân tích, nhận định những tác động từ những chính sách tài khóa tiền tệ mà các nước thực hiện đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nước để nhận diện đúng những rủi ro, kịp thời tham mưu cho Bộ Tài chính, Chính phủ có kịch bản, giải pháp chủ động trong điều hành thu NSNN trong tháng 5/2023.

Tiếp tục tổ chức quản lý thuế hiệu quả đối với các NCCNN: Rà soát, xây dựng danh sách, đôn đốc các NCCNN chưa thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế trên Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế; Kịp thời giải quyết các vướng mắc để NCCNN thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định; Cải cách hiện đại hóa hệ thống thuế, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, duy trì dịch vụ kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử, hệ thống HĐĐT.

Tiếp tục nghiên cứu giải pháp áp dụng công cụ phân tích dữ liệu lớn, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) vào công tác quản lý thuế, quản lý hóa đơn, kiểm soát rủi ro, phòng chống gian lận về HĐĐT, gian lận hoàn thuế GTGT... nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 và Kế hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2023-2025 đã được phê duyệt tại các Quyết định của Bộ Tài chính và hướng dẫn các Cục Thuế tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030; Nghiên cứu xây dựng Bộ chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế theo Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030.

Triển khai giải pháp Trụ cột 2 (nghiên cứu và đề xuất các giải pháp liên quan đến thuế suất tối thiểu toàn cầu của OECD): Tiếp tục rà soát đánh giá tác động của thuế tối thiểu toàn cầu đến Việt Nam, hoàn thiện báo cáo trình Chính phủ, trình Quốc hội để xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định...

Minh Châu

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,778 15,798 16,398
CAD 17,933 17,943 18,643
CHF 26,868 26,888 27,838
CNY - 3,361 3,501
DKK - 3,497 3,667
EUR #25,890 26,100 27,390
GBP 30,724 30,734 31,904
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.68 159.83 169.38
KRW 16.15 16.35 20.15
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,529 14,539 15,119
SEK - 2,245 2,380
SGD 17,799 17,809 18,609
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 20:00