Thu ngân sách nhà nước tháng 4 ước đạt 136.191 tỷ đồng

19:45 | 10/05/2023

3,562 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng thu ngân sách nhà nước (NSNN) tháng 4/2023 do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 136.191 tỷ đồng, đạt 9,9% so với dự toán pháp lệnh, bằng 82,3% so với cùng kỳ.

Theo thông tin từ Tổng cục Thuế, tổng thu NSNN tháng 4/2023 do cơ quan Thuế quản lý ước đạt 136.191 tỷ đồng, đạt 9,9% so với dự toán pháp lệnh, bằng 82,3% so với cùng kỳ. Cụ thể: Thu từ dầu thô ước đạt 4.555 tỷ đồng, bằng 10,8% so với dự toán, bằng 67,6% so với cùng kỳ, trên cơ sở giá dầu thô bình quân ước đạt 86,4 USD/thùng, bằng 123,4% so với giá dự toán, bằng 71,2% so với cùng kỳ, sản lượng ước đạt 700 nghìn tấn, bằng 8,8% dự toán, bằng 92,1% so với sản lượng cùng kỳ.

Thu ngân sách nhà nước tháng 4 ước đạt 136.191 tỷ đồng

Thu nội địa ước đạt 131.636 tỷ đồng, bằng 9,9% so với dự toán pháp lệnh, bằng 82,9% so với cùng kỳ. Tổng thu NSNN lũy kế 4 tháng đầu năm 2023 do cơ quan thuế quản lý ước đạt 578.035 tỷ đồng, bằng 42,1% so với dự toán pháp lệnh, bằng 100,7% so với cùng kỳ năm 2022.

Có 12/20 khoản thu, sắc thuế đạt khá so với dự toán (đạt trên 38%); Có 8/20 khoản thu đạt dưới mức 38%. Có 21/63 địa phương có tiến độ thu đạt thấp (dưới 33%), trong đó có một số địa phương có tiến độ thu rất chậm (dưới 30% dự toán) như: Cao Bằng, Phú Yên, Lào Cai, Quảng Trị, Thái Bình, Tuyên Quang, Ninh Bình, Lai Châu, Hà Giang...

Tính đến tháng 4/2023, toàn ngành Thuế đã thực hiện được 9.753 cuộc thanh tra, kiểm tra, đạt 12,2% kế hoạch năm 2023 và bằng 111,5% so với cùng kỳ năm 2022; kiểm tra được 102.933 hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế bằng 69,8% so với cùng kỳ năm 2022. Tổng số tiền kiến nghị xử lý qua thanh tra, kiểm tra là 15.124 tỷ đồng, bằng 225,4% so với cùng kỳ năm 2022. Tổng số tiền thuế nộp vào ngân sách là 2.397 tỷ đồng.

Về việc triển khai hóa đơn điện tử (HĐĐT), có tổng số 3.664.775.322 HĐĐT đã được tiếp nhận và xử lý, trong đó tính đến ngày 21/4/2023, đã có 13.621 doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh đăng ký sử dụng HĐĐT có mã của cơ quan thuế khởi tạo từ máy tính tiền và số lượng HĐĐT từ máy tính tiền đã tiếp nhận là 3.266.205 hóa đơn.

Đã có 52 nhà cung cấp nước ngoài đăng ký, khai thuế và nộp thuế qua Cổng Thông tin điện tử (TTĐT) dành cho nhà cung cấp nước ngoài (NCCNN). Với tổng số số thu lũy kế từ khi vận hành Cổng (21/3/2022) đến nay đạt trên 7.250 tỷ đồng (số thu trong năm 2023 là 3.772 tỷ đồng).

Có 304 tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử cung cấp thông tin qua Cổng với 146.967 cá nhân và 31.635 tổ chức đăng ký bán hàng trên sàn, với 50.216.889 lượt giao dịch và tổng giá trị giao dịch là 15.231 tỷ đồng.

Về nhiệm vụ trọng tâm trong tháng 5, Tổng cục Thuế tiếp tục bám sát và đánh giá tình hình kinh tế trong nước, thế giới; phân tích, nhận định những tác động từ những chính sách tài khóa tiền tệ mà các nước thực hiện đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong nước để nhận diện đúng những rủi ro, kịp thời tham mưu cho Bộ Tài chính, Chính phủ có kịch bản, giải pháp chủ động trong điều hành thu NSNN trong tháng 5/2023.

Tiếp tục tổ chức quản lý thuế hiệu quả đối với các NCCNN: Rà soát, xây dựng danh sách, đôn đốc các NCCNN chưa thực hiện đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế trên Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế; Kịp thời giải quyết các vướng mắc để NCCNN thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định; Cải cách hiện đại hóa hệ thống thuế, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuế, duy trì dịch vụ kê khai, nộp thuế, hoàn thuế điện tử, hệ thống HĐĐT.

Tiếp tục nghiên cứu giải pháp áp dụng công cụ phân tích dữ liệu lớn, ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) vào công tác quản lý thuế, quản lý hóa đơn, kiểm soát rủi ro, phòng chống gian lận về HĐĐT, gian lận hoàn thuế GTGT... nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

Tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030 và Kế hoạch cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2023-2025 đã được phê duyệt tại các Quyết định của Bộ Tài chính và hướng dẫn các Cục Thuế tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030; Nghiên cứu xây dựng Bộ chỉ số đánh giá hoạt động quản lý thuế theo Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030.

Triển khai giải pháp Trụ cột 2 (nghiên cứu và đề xuất các giải pháp liên quan đến thuế suất tối thiểu toàn cầu của OECD): Tiếp tục rà soát đánh giá tác động của thuế tối thiểu toàn cầu đến Việt Nam, hoàn thiện báo cáo trình Chính phủ, trình Quốc hội để xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định...

Minh Châu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 22:45