Thị trường chứng khoán châu Á hỗn loạn sau cuộc đảo chính thất bại ở Thổ Nhĩ Kỳ

14:53 | 18/07/2016

251 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cuộc đảo chính quân sự thất bại tại Thổ Nhĩ Kỳ đã có những ảnh hưởng nhất định tới thị trường chứng khoán tại nhiều khu vực trên toàn thế giới
tin nhap 20160718145036
Ảnh minh họa.

Bất chấp nỗ lực của Chính phủ Thổ Nhĩ Kỳ trong việc bình ổn tâm lý nhà đầu tư trên thị trường tài chính trước khi mở cửa giao dịch ngày thứ Hai, thế nhưng thị trường chứng khoán thế giới vẫn đón nhận nhiều làn sóng trái chiều. Cụ thể, tờ CNBC đã sử dụng từ "hỗn loạn" để mô tả cho thị trường châu Á trong phiên giao dịch sáng thứ 2.

Tại thị trường Úc, chỉ số tiêu chuẩn ASX 200 tăng 0,41% do đứng trước nỗ lực thúc đẩy bởi lợi nhuận từ các nhóm chỉ số phụ ngành công nghiệp nặng. Tuy nhiên ngành thợ mỏ lại rớt lại phía sau với chỉ số Rio Tinto giảm 0,71%, Fortescue giảm 2,36% và chỉ số BHP Billiton giảm 0,69%.

Chỉ số chứng khoán Kospi của Hàn Quốc lại tỏ ra khá cân bằng, và đã đảo chiều sau diễn biến giảm điểm 0,1% đầu buổi sáng. Tại New Zealand, chỉ số NZX 50 tăng 0,24%, Chỉ số Hang Seng Index tại Hồng Kông cũng tăng nhẹ 0,11%. Tuy nhiên thị trường chứng khoán Trung Quốc lại giảm điểm 0,41%, thậm chí có lúc giảm tới 0,76%. Còn thị trường chứng khoán Nhật hiện đang đóng cửa để nghỉ lễ “Ngày của biển” Marine Day.

Cuộc đảo chính quân sự thất bại ở Thổ Nhĩ Kỳ nhằm lật đổ Tổng thống Recep Tayyip Erdogan diễn ra vào cuối tuần qua gần như đã có những tác động trực tiếp tới nhiều thị trường thế giới, ngay cả trước khi các nhà đầu tư kịp đưa ra lời cảnh bảo.

Sau vụ đảo chính bất thành, đồng Lira Thổ Nhĩ Kỳ đã rơi xuống mức thấp nhất trong 6 tháng so với đồng USD. Đáng chú ý, dòng tiền đầu tư lên tới 15,8 tỷ USD từ 5 tháng đầu năm vào Thổ Nhĩ Kỳ đang bắt đầu có dấu hiệu đảo chiều. Giám đốc điều hành quỹ CrossBorder Capital, ông Michael Howell cho biết điều này chắc chắn thị trường tài chính và môi trường đầu tư của Thổ Nhĩ Kỳ sẽ chịu rất nhiều tác động tiêu cực.

Đặc biệt, những bất ổn về chính trị cộng với các vụ đánh bom xảy ra liên tiếp gần đây đã khiến Thổ Nhĩ Kỳ mất đi một lượng lớn du khách, kéo theo đó là doanh thu từ ngành du lịch được dự đoán sẽ giảm khoảng 25% trong năm nay.

Angus Nicholson, nhà môi giới của IG cho biết trong tuần này sẽ xác định được mức độ ảnh hưởng sau cuộc đảo chính từ Thổ Nhĩ Kỳ. "Nó có thể chỉ là một đóm sáng nhỏ, hoặc là một trong những cuộc đảo chiều lớn nhất trong năm", Angus Nicholson nói.

Nguyễn Nguyễn (Theo CNBC)

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.800
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.800
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.800
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 7,495
Trang sức 99.9 7,285 7,485
NL 99.99 7,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 7,525
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,800
SJC 5c 83,500 85,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 04/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,539 16,639 17,089
CAD 18,309 18,409 18,959
CHF 27,593 27,698 28,498
CNY - 3,468 3,578
DKK - 3,615 3,745
EUR #26,865 26,900 28,160
GBP 31,478 31,528 32,488
HKD 3,177 3,192 3,327
JPY 162.67 162.67 170.62
KRW 16.93 17.73 20.53
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,294 2,374
NZD 15,017 15,067 15,584
SEK - 2,297 2,407
SGD 18,371 18,471 19,201
THB 638.54 682.88 706.54
USD #25,190 25,190 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 04/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25453
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 09:00