Tập đoàn Number 1 chú trọng vào xây dựng đội ngũ để đạt tầm châu Á

07:00 | 17/09/2015

569 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 17/9/2015, Tập đoàn Number 1 công bố ông Roland Ruiz vừa được chính thức bổ nhiệm vào vị trí Phó Tổng Giám Đốc dịch vụ tổ chức và quản trị doanh nghiệp.  

Đây là bước đột phá ghi nhận việc cam kết đầu tư vào dịch vụ và con người của Number 1 một cách chuyên nghiệp.

Trước khi đến với Number 1, ông Roland Ruiz đã từng làm việc trong bộ máy chính phủ của Philippine; có 15 năm làm việc cho chính phủ Singapore với vai trò dẫn dắt, định hướng các doanh nghiệp Châu Á tại Singapore. Roland Ruiz từng giữ nhiều vị trí quan trọng tại Tập đoàn tư vấn toàn cầu Hay Group, như Cố vấn cho Hay Group Hồng Kông, Giám đốc điều hành Hay Group Singapore, Giám đốc khu vực Đông Nam Á của Hay Group. Roland Ruiz cũng là người đầu tiên đưa Hay Group vào Việt Nam.

tap doan number 1 chu trong vao xay dung doi ngu de dat tam chau a
Ông Roland Ruiz

Tại Mercer – công ty hàng đầu thế giới về tư vấn nhân sự, Roland Ruiz đã để lại dấu ấn khi đưa công ty từ đang làm ăn thua lỗ trở nên có lợi nhuận chỉ sau 6 tháng, liên tiếp gặt hái nhiều thành công và đưa Mercer phát triển lên tầm khu vực.

Với nhận định thị trường đồ uống Việt Nam đầy tiềm năng và cơ hội phát triển, sự tin tưởng vào cam kết của cổ đông và Ban giám đốc công ty Number 1, Roland Ruiz bày tỏ tham vọng sẽ cùng Ban giám đốc công ty chèo lái con thuyền Number 1 vươn tới hoài bão trở thành một trong những tập đoàn hàng đầu Châu Á. Sở hữu các thương hiệu đồ uống nổi tiếng như nước tăng lực Number 1, trà xanh Không Độ, trà thảo mộc Dr Thanh, nước ép trái cây Juicie, sữa đậu nành cao cấp Soya,  nước uống vận động Number 1 Active, trà Ô Long Linh Chi… Number 1 với chặng đường 21 năm “Không gì là không thể” sẽ tiếp tục xây dựng đội ngũ thỏa mãn khách hàng vì sự phát triển bền vững để “Hôm nay phải hơn hôm qua nhưng không bằng ngày mai”.

tap doan number 1 chu trong vao xay dung doi ngu de dat tam chau a

5 nhiệm vụ trọng tâm của ngành Công Thương

Tại Đại hội thi đua yêu nước lần thứ II của Bộ Công Thương, Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải đã đề ra 5 nhiệm vụ trọng tâm của ngành Công Thương.

tap doan number 1 chu trong vao xay dung doi ngu de dat tam chau a

Làm kinh tế theo lời Phật dạy

Từ xưa đến nay, hình như chẳng ai nói rằng, nhà sư phải làm kinh tế để tự nuôi mình và cứu độ chúng sinh bằng truyền Phật pháp mà hầu hết đều cho rằng, nhà tu hành phải sống bằng sự bố thí của chúng sinh, vì thế mới có những nhà sư mang bát đi khất thực… Vậy mà ở Việt Nam, có một nhà tu hành, nhưng đồng thời còn là một doanh nhân giỏi và điều đáng để chúng ta suy ngẫm là ông đã mang tư tưởng, chân lý của Phật giáo vào làm kinh tế. Đó là Thượng tọa Thích Huệ Đăng, Giảng sư Trung ương GHPGVN, Ủy viên Viện Nghiên cứu Phật học Việt Nam, Hội phó Hội Hoa lan Đà Lạt, Hội viên Hội Doanh nghiệp Lâm Đồng, Giám đốc Công ty TNHH Hoa lan Thanh Quang, Chủ tịch HĐQT Công ty CP Đầu tư Sâm Ngọc Linh Việt Nam.

tap doan number 1 chu trong vao xay dung doi ngu de dat tam chau a

Công nghiệp điện là động lực phát triển kinh tế-xã hội

Trao đổi với Năng lượng Mới, ông Vương Văn Thành - Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu khẳng định công nghiệp điện là động lực phát triển kinh tế-xã hội của Lai Châu.

Kim Oanh

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,526 16,626 17,076
CAD 18,295 18,395 18,945
CHF 27,571 27,676 28,476
CNY - 3,465 3,575
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,844 26,879 28,139
GBP 31,453 31,503 32,463
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 162.54 162.54 170.49
KRW 16.92 17.72 20.52
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,292 2,372
NZD 15,005 15,055 15,572
SEK - 2,295 2,405
SGD 18,356 18,456 19,186
THB 637.99 682.33 705.99
USD #25,170 25,170 25,457
Cập nhật: 04/05/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 15:45