Tăng trưởng kinh tế 9 tháng chỉ đạt 5,93%

10:22 | 30/09/2016

209 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sự sụp giảm sản lượng của công nghiệp khai khoáng và tăng trưởng nông nghiệp thấp khiến tổng sản phẩm trong nước (GDP) 9 tháng 2016 chỉ tăng 5,93%.
tin nhap 20160930102040
Ảnh minh họa.

Tổng cục Thống kê vừa phát đi thông tin về tình hình kinh tế - xã hội 9 tháng 2016. Theo đó, GDP 9 tháng năm 2016 ước tính tăng 5,93% so với cùng kỳ năm trước nhưng lại thấp hơn hơn mức tăng 6,53 cùng kỳ 2015. Nguyên nhân chủ yếu của sự sụt giảm này là do ngành công nghiệp khai khoáng tiếp tục giảm sút khi trong quý III/2016 đã giảm tới 6,8% so với cùng kỳ. Trong khi đó, nông nghiệp tăng trưởng thấp hơn mức tăng cùng kỳ năm trước.

Trong mức tăng 5,93% của toàn nền kinh tế 9 tháng năm nay, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 0,65%, là mức tăng thấp nhất so với cùng kỳ 6 năm gần đây, đạt 2,08%, đóng góp 0,11 điểm phần trăm vào mức tăng chung; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,50%, đóng góp 2,52 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ tăng 6,66%, đóng góp 2,55 điểm phần trăm.

Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành lâm nghiệp đạt mức tăng cao nhất với 6,19% so với cùng kỳ năm 2015, đóng góp 0,04 điểm phần trăm vào mức tăng chung; ngành thủy sản tăng 1,81%, đóng góp 0,06 điểm phần trăm; riêng ngành nông nghiệp mặc dù đã có dấu hiệu tăng trở lại so với mức giảm 0,78% của 6 tháng đầu năm nhưng tốc độ tăng chỉ ở mức 0,05%, đóng góp 0,01 điểm phần trăm.

Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 7,19% so với cùng kỳ năm trước, thấp hơn nhiều mức tăng 9,86% của 9 tháng năm 2015, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo đạt mức tăng 11,22%, đóng góp 1,80 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung.

Đáng chú ý, ngành khai khoáng 9 tháng năm nay giảm tới 3,60%, làm giảm 0,28 điểm phần trăm, nguyên nhân chủ yếu do sản lượng dầu thô khai thác giảm so với cùng kỳ năm trước; khai thác than gặp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm do giá giảm. Ngành xây dựng tăng trưởng khá với tốc độ 9,1%, đóng góp 0,5 điểm phần trăm vào mức tăng chung.

Trong khu vực dịch vụ, mức tăng của một số ngành có tỷ trọng lớn như sau: Bán buôn và bán lẻ tăng 8,15% so với cùng kỳ năm trước, đây là ngành có mức tăng trưởng cao thứ hai của khu vực dịch vụ (sau ngành thông tin và truyền thông) nhưng là ngành có đóng góp cao nhất vào mức tăng trưởng chung (0,74 điểm phần trăm); dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng 5,71%, đóng góp 0,22 điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 7,38%, đóng góp 0,37 điểm phần trăm; hoạt động kinh doanh bất động sản tăng 3,66% (cùng kỳ năm trước tăng 2,9%), đóng góp 0,2 điểm phần trăm.

Về cơ cấu nền kinh tế 9 tháng năm 2016, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng 15,54%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 32,48%; khu vực dịch vụ chiếm 41,8%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 10,18%...

Hà Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,423 16,443 17,043
CAD 18,184 18,194 18,894
CHF 27,425 27,445 28,395
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,452 26,662 27,952
GBP 31,204 31,214 32,384
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.06 160.21 169.76
KRW 16.48 16.68 20.48
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,246 2,366
NZD 14,977 14,987 15,567
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,191 18,201 19,001
THB 635.3 675.3 703.3
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 02:00