Tân Á Đại Thành giới thiệu Thương hiệu cao cấp Lusso

16:51 | 14/05/2016

2,778 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 12/5/2016, tại trụ sở Tập đoàn, Tân Á Đại Thành tổ chức hội thảo giới thiệu thương hiệu cao cấp mới Lusso với các dòng sản phẩm Bình nước nóng Lusso và Máy lọc nước RO Lusso Thế hệ mới 2016 - Tính năng vượt trội.
tan a dai thanh gioi thieu thuong hieu cao cap lusso

Hội thảo Lusso – Bình nước nóng và Máy lọc nước R.O thế hệ mới 2016 – Tính năng vượt trội

Sản phẩm Lusso - bình nước nóng là thành quả của việc nghiên cứu khoa học giữa Phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Tập Đoàn Tân Á Đại Thành và Phòng thí nghiệm Cotherm - Pháp, được thiết kế theo phong cách Ý. Đây là sản phẩm được tích hợp các tính năng vượt trội nhất của bình nước nóng mang lại tiện nghi cho người sử dụng và tuyệt đối an toàn. 

tan a dai thanh gioi thieu thuong hieu cao cap lusso
Bà Nguyễn Thị Mai Phương - Chủ tịch HĐQT Tập đoàn Tân Á Đại Thành trao quà cho khách hàng

Xuất hiện trên thị trường từ năm 1993, trong lĩnh vực kim khí gia dụng, ngày nay Tập đoàn Tân Á Đại Thành đã khẳng định vị thế là nhà sản xuất lớn nhất tại thị trường Việt Nam về sản xuất các sản phẩm ngành nước. 

tan a dai thanh gioi thieu thuong hieu cao cap lusso

Từ vị thế Thương hiệu Quốc Gia của Tập đoàn và những nguồn lực bền vững, Tân Á Đại Thành luôn đi đầu trong việc áp dụng các dây chuyền công nghệ tiên tiến thế giới. Cùng với nguồn nội lực vững vàng là đội ngũ cán bộ chuyên gia, công nhân viên ưu tú, tập đoàn đã nghiên cứu và cho ra đời những sản phẩm kim khí gia dụng phục vụ cho cuộc sống gia đình hướng tới mục tiêu hoàn thiện trọn vẹn Bộ giải pháp tổng thể về nguồn nước cho gia đình Việt.

Các sản phẩm của Tập đoàn được người tiêu dùng đánh giá cao bởi chất lượng tốt, tiện dụng, kiểu dáng đa dạng, dịch vụ trước và sau bán hàng tận tâm và đặc biệt các sản phẩm luôn được tích hợp các tính năng ưu việt nổi trội so với các dòng sản phẩm cùng loại  trên thị trường.

Diệu Thuần

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
AVPL/SJC HCM 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
AVPL/SJC ĐN 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 ▼2400K 89,200 ▼2200K
Cập nhật: 11/05/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 ▼1400K 91.300 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 ▼1100K 91.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲10K 7,670 ▲5K
Trang sức 99.9 7,475 ▲10K 7,660 ▲5K
NL 99.99 7,480 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 8,880 ▼130K 9,150 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 8,880 ▼130K 9,150 ▼80K
Miếng SJC Hà Nội 8,880 ▼130K 9,150 ▼80K
Cập nhật: 11/05/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 ▼1300K 91,300 ▼1100K
SJC 5c 88,800 ▼1300K 91,320 ▼1100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 ▼1300K 91,330 ▼1100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 21:00