Tài xế ở Nghệ An trúng Jackpot hơn 29 tỷ đồng

21:09 | 18/07/2019

4,977 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Người trúng số ở Nghệ An vẫn chưa báo cho vợ con biết mình trúng Jackpot và chưa có kế hoạch sử dụng khoản tiền này.

Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán Việt Nam (Vietlott) vừa trao giải cho khách hàng trúng giải Jackpot 1 sản phẩm Power 6/45 trị giá hơn 29 tỷ đồng (chưa trừ thuế) chiều nay (18/7). Nam khách hàng may mắn trúng giải tên T.D.O làm nghề lái xe tại Nghệ An.

tai xe o nghe an trung jackpot hon 29 ty dong
Ông T.D.O nhận giải tại chi nhánh Vietlott ở Hải Phòng chiều nay. Ảnh: Anh Tú

Hiện ông O vẫn chưa cho vợ con biết việc mình trúng số. "Tôi đang rất hồi hộp. Vài tháng nữa có thể tôi sẽ thông báo cho gia đình", chủ nhân giải Jackpot hơn 29 tỷ đồng nói sau khi nhận thưởng.

Sau khi nộp thuế thu nhập cá nhân 10% khoảng 2,9 tỷ đồng và dành 100 triệu đồng làm từ thiện, ông O còn lại khoảng 26 tỷ đồng. Tuy nhiên, khách hàng may mắn này chia sẻ, vẫn chưa biết sử dụng số tiền còn lại khoảng 26 tỷ đồng thế nào.

Sau ba năm vận hành, Vietlott đã có 18 triệu lượt vé trúng thưởng các hạng giải với tổng giá trị giải thưởng hơn 5.800 tỷ đồng. Trong đó, 155 khách hàng sở hữu tiền tỷ khi trúng các giải Jackpot với tổng giá trị gần 4.200 tỷ đồng.

Vietlott hiện hoạt động tại 49 tỉnh, thành phố với hơn 4.000 điểm bán hàng. Ước tính doanh thu từ khi vận hành đến nay vào khoảng 10.700 tỷ đồng. Số tiền nộp ngân sách địa phương để đầu tư vào y tế, giáo dục và phúc lợi xã hội hơn 3.100 tỷ đồng.

Vietlott đặt kế hoạch doanh thu phát hành xổ số tự chọn có thuế năm nay đạt 4.150 tỷ đồng. Ước tính bình quân mỗi ngày công ty sẽ thu khoảng 11,3 tỷ đồng từ các sản phẩm đang triển khai gồm Mega 6/45, Power 6/55, Max 4D và 3D. Lợi nhuận trước thuế dự kiến đạt 155 tỷ đồng.

Theo VNE

Người đàn ông tiêu mất 30 triệu đô la tiền trúng xổ số vào hộp đêm, du thuyền và quán rượu
Quá may mắn: Người đàn ông trúng 2 lần xổ số độc đắc trị giá bạc tỷ chỉ trong 18 tháng
Một khách hàng trúng độc đắc 29 tỷ đồng
Trúng số 1 triệu USD khi tình cờ dừng lại mua đồ uống
Người trúng xổ số hơn 117 tỉ đồng không được trả tiền: “Cuộc sống của tôi đã bị hủy hoại”

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 84,000
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 84.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,510
Trang sức 99.9 7,295 7,500
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,430
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,430
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,430
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,300
SJC 5c 82,000 84,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 26/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,189 16,209 16,809
CAD 18,223 18,233 18,933
CHF 27,270 27,290 28,240
CNY - 3,432 3,572
DKK - 3,559 3,729
EUR #26,353 26,563 27,853
GBP 31,172 31,182 32,352
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.79 158.94 168.49
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,813 14,823 15,403
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,088 18,098 18,898
THB 631.86 671.86 699.86
USD #25,070 25,070 25,477
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 01:02