Jackpot 2 “nổ” liên tục, giải độc đắc hơn 170 tỷ vẫn vô chủ

16:21 | 07/05/2020

278 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giải độc đắc trị giá hơn 170 tỷ đồng của Vietlott vẫn chưa có người trúng. Tuy nhiên, giải “độc đắc phụ” lại liên tiếp có vé trúng.

Jackpot 2 “nổ” liên tục, giải độc đắc hơn 170 tỷ vẫn vô chủ

Giải độc đắc (Jackpot 1) của sản phẩm Power 6/55 trị giá hơn 171 tỷ đồng vẫn chưa có người trúng thưởng.

Ngày 7/5, đại diện Công ty Xổ số Điện toán Việt Nam – Bộ Tài chính (Vietlott) cho biết, đơn vị này đã xác định có 1 tấm vé trúng Jackpot 2 trị giá gần 5 tỷ đồng. Trong khi đó, giải độc đắc (Jackpot 1) trị giá hơn 171 tỷ đồng vẫn chưa có người trúng.

Cụ thể, trong kỳ quay 420 của sản phẩm Power 6/55, bộ số 01 – 04 – 13 – 15 – 18 – 20 là bộ số may mắn trúng Jackpot 1. Tuy nhiên, không có tấm vé nào của người mua trùng với bộ số này.

Trong khi đó, giải Jackpot 2 đã có một tấm vé trúng thưởng với con số may mắn là 22. Tấm vé trúng Jackpot 2 được phát hành tại một cửa hàng trên đường 30/4 (phường Xuân Khánh, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ). Khách hàng trúng thưởng là người đã mua vé bao 8.

Như vậy, sau thời gian tạm dừng phát hành xổ số tự chọn số điện toán thì đây là tấm vé thứ 4 trúng Jackpot 2 của Vietlott. Trước đó, 3 tấm vé đồng trúng giải Jackpot 2 trị giá hơn 1,38 tỷ đồng được phát hành trong kỳ quay 417.

Jackpot 2 “nổ” liên tục, giải độc đắc hơn 170 tỷ vẫn vô chủ

Giải Jackpot 2 liên tục có người trúng thưởng.

Theo đại diện của Vietlott, trong năm 2019, đơn vị này đã ghi nhận sự tăng nhẹ của doanh thu, đạt 3.823 tỷ đồng. Vietlott tiếp tục duy trì đóng góp ngân sách các địa phương hơn 1.020 tỷ đồng.

“Tình hình kinh doanh trong quý 1 năm nay của chúng tôi có sự tăng trưởng về doanh thu so với cùng kỳ năm trước, đạt 1.348 tỷ đồng. Mặc dù trong quý 1, tình hình kinh tế của cả nước có phần trầm lắng do dịch bệnh nhưng chúng tôi vẫn duy trì mức đóng góp cho ngân sách trị giá 310 tỷ đồng”, đại diện Vietlott thông tin.

Cũng theo đại diện của Vietlott, thay vì việc tập trung phát triển thị trường như trước đây thì đơn vị này đang tập trung phát triển đa dạng hóa các sản phẩm mới, ứng dụng công nghệ 4.0, mở thêm kênh phân phối hiện đại, qua điện thoại…

Theo Dân trí

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 04:45