Chấn chỉnh doanh nghiệp kinh doanh xổ số theo dạng "lô đề đặt 1 ăn 70"

18:53 | 31/03/2022

87 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trong thời gian qua, Bộ Tài chính đã nhiều lần gửi thông cáo báo chí về việc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ “Đặt 1 ăn 70”, kết quả tính theo hai số cuối giải đặc biệt xổ số miền Bắc và một số trang mạng, nhà cung cấp dịch vụ mua hộ vé xổ số. Bộ Tài chính đang phối hợp với Bộ Công an và Bộ Thông tin và Truyền thông để xử lý các vụ việc này theo quy định của pháp luật.
Chấn chỉnh doanh nghiệp kinh doanh xổ số theo dạng "lô đề đặt 1 ăn 70"
Các hành vi vi phạm về phân phối vé xổ số sẽ bị xử lý nghiêm. Ảnh minh họa

Bộ Tài chính cũng đã có Công văn chấn chỉnh gửi các Công ty Xổ số kiến thiết các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán Việt Nam đồng thời gửi UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phối hợp, quản lý giám sát hoạt động kinh doanh xổ số, đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.

Các hành vi vi phạm về phân phối vé xổ số sẽ bị xử lý nghiêm. Theo quy định về pháp luật kinh doanh xổ số (Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 1/3/2007 về kinh doanh xổ số, Nghị định số 78/2012/NĐ-CP ngày 5/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2007/NĐ-CP, Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, Thông tư số 75/2013/TT-BTC ngày 4/6/2013 hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số), vé xổ số truyền thống chỉ được phép phân phối vé xổ số theo phương thức quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được Bộ Tài chính cấp hoặc theo hợp đồng đại lý đã ký với doanh nghiệp kinh doanh xổ số (bán trực tiếp cho khách hàng hoặc phân phối qua hệ thống đại lý xổ số).

Ngoài ra, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ “Đặt 1 ăn 70”, kết quả tính theo hai số cuối giải đặc biệt xổ số miền Bắc và một số trang mạng, nhà cung cấp dịch vụ mua hộ vé xổ số có thể là nơi để lợi dụng kinh doanh lô đề một cách hợp pháp, tiềm ẩn tổ chức đánh bạc. Bộ Tài chính xin thông tin để các cá nhân và tổ chức được biết.

Trong thời gian qua, Bộ Tài chính đã nhiều lần gửi thông cáo báo chí về việc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ “Đặt 1 ăn 70”, kết quả tính theo hai số cuối giải đặc biệt xổ số miền Bắc và một số trang mạng, nhà cung cấp dịch vụ mua hộ vé xổ số. Bộ Tài chính đang phối hợp với Bộ Công an và Bộ Thông tin và Truyền thông để xử lý các vụ việc này theo quy định của pháp luật.

Bộ Tài chính cũng đã có Công văn chấn chỉnh gửi các Công ty Xổ số kiến thiết các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Công ty TNHH MTV Xổ số điện toán Việt Nam đồng thời gửi UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để phối hợp, quản lý giám sát hoạt động kinh doanh xổ số, đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. Các hành vi vi phạm về phân phối vé xổ số sẽ bị xử lý nghiêm.

Theo quy định về pháp luật kinh doanh xổ số (Nghị định số 30/2007/NĐ-CP ngày 1/3/2007 về kinh doanh xổ số, Nghị định số 78/2012/NĐ-CP ngày 05/10/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/2007/NĐ-CP, Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28/8/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, Thông tư số 75/2013/TT-BTC ngày 04/6/2013 hướng dẫn chi tiết về hoạt động kinh doanh xổ số), vé xổ số truyền thống chỉ được phép phân phối vé xổ số theo phương thức quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh được Bộ Tài chính cấp hoặc theo hợp đồng đại lý đã ký với doanh nghiệp kinh doanh xổ số (bán trực tiếp cho khách hàng hoặc phân phối qua hệ thống đại lý xổ số).

Ngoài ra, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ “Đặt 1 ăn 70”, kết quả tính theo hai số cuối giải đặc biệt xổ số miền Bắc và một số trang mạng, nhà cung cấp dịch vụ mua hộ vé xổ số có thể là nơi để lợi dụng kinh doanh lô đề một cách hợp pháp, tiềm ẩn tổ chức đánh bạc. Bộ Tài chính xin thông tin để các cá nhân và tổ chức được biết.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
NL 99.99 13,730 ▼120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,730 ▼120K
Trang sức 99.9 13,720 ▼120K 14,690 ▼120K
Trang sức 99.99 13,730 ▼120K 14,700 ▼120K
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16512 16780 17360
CAD 18116 18391 19006
CHF 31891 32272 32903
CNY 0 3470 3830
EUR 29605 29876 30904
GBP 33466 33854 34787
HKD 0 3255 3457
JPY 164 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14540 15127
SGD 19586 19866 20387
THB 724 787 840
USD (1,2) 26059 0 0
USD (5,10,20) 26100 0 0
USD (50,100) 26129 26148 26351
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26351
AUD 16680 16780 17702
CAD 18300 18400 19415
CHF 32102 32132 33722
CNY 0 3656 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29770 29800 31528
GBP 33752 33802 35565
HKD 0 3390 0
JPY 168.3 168.8 179.32
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14638 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19737 19867 20596
THB 0 752.5 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 10:00