Người trúng xổ số hơn 117 tỉ đồng không được trả tiền: “Cuộc sống của tôi đã bị hủy hoại”

20:07 | 03/07/2019

892 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một người chiến thắng giải xổ số ở Anh, đã bị từ chối trao giải thưởng 4 triệu bảng Anh (hơn 117 tỉ đồng), tuyên bố rằng cuộc sống của anh ta bị hủy hoại.
Người trúng xổ số hơn 117 tỉ đồng không được trả tiền: “Cuộc sống của tôi đã bị hủy hoại”
Jon-Ross Watson và Mark Goodram ăn tiêu trác táng“hụt” sau khi biết họ trúng thưởng 4 triệu bảng Anh

Jon-Ross Watson, 31 tuổi, cùng với Mark Goodram, 36 tuổi, đe dọa sẽ gọi cảnh sát, sau khi ông chủ xổ số ở Anh từ chối thanh toán vì lo ngại vé đã bị mua bằng thẻ tín dụng bị đánh cắp.

Watson đã tuyên bố rằng giải sổ xố này đã hủy hoại cuộc đời anh khi mọi người gọi anh là “cặn bã” trên đường phố.

Cặp đôi này, bị nghi ngờ là kẻ cắp, đã mua vé số trị giá 10 bảng tại một chi nhánh của Waitrose, trong một ngày đi chơi ở London vào kỳ nghỉ lễ Phục sinh.

Watson cho biết anh ta đã bị cười nhạo trên các phương tiện truyền thông xã hội và tuyên bố rằng anh ta đã bị mọi người ở quê nhà Bolton chế diễu khi đi ra ngoài đường

Anh nói với The Bolton News: “Theo một cách nào đó, việc trúng thưởng này đã hủy hoại cuộc đời tôi.”

“Mọi người gọi tôi là đồ đê tiện và cười nhạo tôi”

“Tôi bây giờ lúc nào cũng cảm thấy xấu hổ. Tôi không thể đến Bolton nữa, mọi nơi tôi đến, mọi người đều cười tôi.”

Watson nói thêm: “Trên khắp Facebook, mọi người đang nói tôi là kẻ thua cuộc, kẻ đê tiện hoặc nói tôi là cặn bã của Trái đất. Mọi người đang gọi tôi bằng những từ ngữ xấu xa nhất”

“Đó là quan điểm của mọi người về tôi, tất cả vì quá khứ phạm tội của tôi. Nó làm tôi khó chịu.”

Watson, trước đây đã bị kết án phạm tội, nói với The Sun: “Những người bán xổ số luôn nói rằng, “người trúng thưởng có thể là bạn”, ồ, nhưng chắc chắn người trúng thưởng không phải là tôi”

“Họ cần phải trả cho chúng tôi những gì họ đang nợ chúng tôi. Họ nghi ngờ chúng tôi là kẻ trộm chỉ vì “chiếc thẻ tín dụng được cho là bị đánh cắp” và quá khứ phạm tội của tôi”

“Tôi đáng lẽ đã có một cuộc sống xa hoa ở Las Vegas.”

Cả Goodram và Watson đều tuyên bố họ không biết gì về việc thẻ tín dụng bị đánh cắp đã được sử dụng để mua vé số.

Goodram và Watson nói với The Sun rằng họ đã giúp đỡ một người bạn của mình. Sau đó, người ta đã đề nghị trả công cho họ một vé số trị giá 10 bảng Anh bằng chiếc thẻ tín dụng “được cho là đánh cắp” đó

Khi được hỏi chiếc thẻ đó thuộc về ai, họ đã bảo rằng nó thuộc về một người bạn bí ẩn tên là John - nhưng không thể đưa ra cụ thể họ tên đầy đủ, địa chỉ hoặc số điện thoại của anh ta.

Theo Dân trí

dantri.com.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 04:45