Trúng độc đắc 80 triệu USD vẫn phải chia cho người vợ đã ly hôn một nửa

06:56 | 23/06/2019

827 lượt xem
|
Một người đàn ông giành được giải thưởng khổng lồ 80 triệu USD (hơn 1.800 tỷ đồng) đã buộc phải chia cho người vợ đã ly hôn một nửa số tiền theo phán quyết của toà án.

Theo đó, Trọng tài viên đã nói rằng ông Richard Anthony Zelasko, 50 tuổi, phải chia tiền tiền thưởng với người vợ đã ly hôn là bà Mary Elizabeth, 48 tuổi, vì số tiền này được cho là một phần của tài sản hôn nhân .

Vợ chồng ông bà Richard Anthony Zelasko đến từ Pontiac, Michigan (Hoa Kỳ), kết hôn năm 2004 nhưng vào tháng 9/2011, người vợ đã đệ đơn ly hôn.

Hai năm sau khi nộp đơn ly hôn, ông Zelasko đã trúng số độc đắc trong trò chơi Mega Millions với số tiền thưởng khổng lồ 80 triệu USD.

trung doc dac 80 trieu usd van phai chia cho nguoi vo da ly hon mot nua
Rich Zelasko đã buộc phải chia cho người vợ đã ly hôn một nửa giải độc đắc.

Mặc dù vợ chồng ông đã ly thân tại thời điểm mua vé, nhưng trọng tài viên đã phán quyết số tiền trúng số trên phải được chia đôi.

Tòa án cho rằng, số tiền này nên được chia đôi bởi vì đó không phải là vé xổ số đầu tiên mà anh Zelasko đã mua trong suốt cuộc hôn nhân, vì các khoản thua lỗ vì mua vé số trong suốt cuộc hôn nhân đã được phát sinh và chia sẻ chung, vì vậy các khoản tiền thưởng cũng nên được chia sẻ chung.

Trọng tài viên cũng nói thêm: “Một số người thật sự cho rằng anh ta đã chỉ chi 1 đô la để mua vé số trúng thưởng, tuy nhiên số tiền bỏ ra là tiền nằm trong cuộc hôn nhân và như vậy, đó xem như một khoản đầu tư chung.”

Trong cuộc hôn nhân, bà Mary Elizabeth kiếm được từ 100.000 đến 120.000 USD/năm nhờ vào nghề quảng cáo bán hàng cho Conde Nast trong khi Zelasko kiếm được 36.000 USD/năm.

Các tài liệu cũng cho thấy Zelasko đã không góp bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền trúng số cho việc chăm sóc ba đứa con chung sau khi ly hôn, khi trước khi bị tòa án ra phán quyết phải làm như vậy.

Bà Mary Elizabeth đã được trao 40 triệu USD tiền xổ số vào năm 2013, nhưng Zelasko đã đệ đơn kiện chống lại phán quyết kể từ đó, sau một thời gian xem xét, Tòa án phúc thẩm ở Michigan đã ra quyết định giữ nguyên phán quyết ban đầu vào tuần trước.

Theo Dân trí

trung doc dac 80 trieu usd van phai chia cho nguoi vo da ly hon mot nua

Trúng vé số độc đắc nhờ mua bánh quy ở nhà hàng Việt Nam
trung doc dac 80 trieu usd van phai chia cho nguoi vo da ly hon mot nua

Tiện tay mua vé số vào giờ nghỉ trưa, trúng ngay độc đắc 233 tỷ đồng
trung doc dac 80 trieu usd van phai chia cho nguoi vo da ly hon mot nua

Hơn 136 tỷ đồng tiền trúng số độc đắc “vô chủ” sẽ đi về đâu?
trung doc dac 80 trieu usd van phai chia cho nguoi vo da ly hon mot nua

Vietlott thu 136 tỷ đồng nhờ bốn giải độc đắc không người nhận
trung doc dac 80 trieu usd van phai chia cho nguoi vo da ly hon mot nua

Cặp vợ chồng thành đại gia khi thay nhau trúng số triệu USD

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 08:00