Cặp vợ chồng thành đại gia khi thay nhau trúng số triệu USD

06:33 | 23/05/2019

382 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một người đàn ông đã trúng xổ số triệu USD 2 lần, và mới đây vợ ông cũng đã giành được giải thưởng xổ số trị giá 1 triệu USD.
Cặp vợ chồng thành đại gia khi thay nhau trúng số triệu USD
Ông Kevin Phillips và bà Janet Pflaumer-Phillips đi nhận giải thưởng xổ số hồi năm 2016. (Nguồn: Massachusetts Lottery)

Cặp vợ chồng may mắn này chính là Kevin Phillips và vợ của ông, Janet Pflaumer-Phillips sống ở Lakeville, Mass.

Cụ thể, ông Phillips đã giành được hai giải thưởng trị giá 1 triệu USD trong 5 năm qua và bà Pflaumer-Phillips đã giành được giải thưởng tiền mặt 1 triệu USD của riêng mình vào tuần trước, Xổ số bang Massachusetts (Mỹ) công bố.

Ông Phillips, 61 tuổi, đã giành được hai giải thưởng của mình vào năm 2014 và 2016 sau khi mua vé số cào có giá lần lượt là 10 USD và 5 USD, trong khi bà Pflaumer-Phillips, 59 tuổi, đã trả 30 USD để mua được tờ vé chiến thắng của xổ số Diamond Millions tại một cửa hàng sửa chữa ô tô ở Middleborough, Mass.

Theo đó, cửa hàng này sẽ nhận được tiền thưởng 10.000 USD vì bán tờ vé trúng thưởng, xổ số nhà nước cho biết.

Bà Pflaumer-Phillips nói với tờ The Boston Globe rằng bà và chồng đã mua vé số thường xuyên trong 20 năm qua. Mặc dù cặp vợ chồng này không xác định chính xác tần suất mua vé, nhưng nếu họ chi 15 USD để mua vé số mỗi tuần, thì trong 2 thập kỷ qua, họ đã chi tổng cộng khoảng 15.600 USD để chơi xổ số.

Và khi họ đã trúng tới 3 giải thưởng với mỗi giải trị giá 1 triệu USD, thì thói quen chơi xổ số của họ dường như đã được đền đáp.

Sau khi ông Phillips giành giải thưởng triệu USD thứ hai, Xổ số Massachusetts cho biết trong một thông cáo báo chí rằng ông đã chọn nhận số tiền thắng cược của mình bằng khoản thanh toán một lần là 650.000 USD (trước thuế) và dự định sử dụng một phần để đi thăm quan Disney World.

Trong khi đó, bà Pflaumer-Phillips nói rằng bà sẽ quyên góp một số tiền cho các tổ chức cứu hộ động vật.

Tất nhiên, bà Pflaumer-Phillips sẽ phải trừ một khoản lớn trong giải thưởng này để nộp thuế, vì luật thuế liên bang yêu cầu nộp 24% từ bất kỳ số tiền trúng xổ số nào trên 5.000 USD.

Bà cũng sẽ phải trả một hóa đơn thuế thu nhập của tiểu bang với 5% tiền thắng cược khác. Theo đó, bà sẽ còn khoảng 710.000 USD sau khi trừ tối thiểu các mức thuế liên bang và tiểu bang.

Ngoài ra, nếu cặp vợ chồng may mắn này khiến bạn cảm thấy lạc quan về cơ hội trúng số của riêng mình, thì cả xổ số Mega Millions và Powerball đều có giải độc đắc lớn trong tuần này.

Tuy nhiên, cả hai giải độc đắc này thậm chí sẽ không phá vỡ danh sách 5 giải độc đắc lớn nhất của Mỹ trong lịch sử. Giải độc đắc lớn nhất từ ​​trước đến nay của Mỹ là giải thưởng Powerball trị giá gần 1,6 tỷ USD vào tháng 1/2016, trong khi xổ số Powerball đã trao hơn 768 triệu USD cho một người đàn ông sống tại Wisconsin vào tháng 3 vừa qua cho giải thưởng xổ số lớn nhất năm nay.

Theo DT

Một phụ nữ mua 40.000 đồng vé số và trúng độc đắc hơn 20 tỷ đồng
Mua tờ vé số còn sót lại, người đàn ông bất ngờ trúng hơn 23 tỷ đồng
Chủ doanh nghiệp thủy sản Cà Mau trúng xổ số gần 120 tỷ đồng
May mắn ập đến, người phụ nữ vừa xin được việc, vừa trúng số 2 lần liền
Đang nghèo rớt mồng tơi thì trúng số 18 nghìn tỷ đồng
Chuyên gia nghiên cứu triệu phú: Đừng chơi xổ số nếu muốn giàu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 15:00