Một phụ nữ mua 40.000 đồng vé số và trúng độc đắc hơn 20 tỷ đồng

06:05 | 15/05/2019

2,979 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bà H. mua 4 bộ số của sản phẩm Mega 6/45 và một trong những bộ số này đã may mắn trúng độc đắc (Jackpot).
Một phụ nữ mua 40.000 đồng vé số và trúng độc đắc hơn 20 tỷ đồng
Bà M.H (ngụ Cần Thơ) lãnh giải thưởng trị giá hơn 20 tỷ đồng sau khi mua 40.000 đồng tiền vé số.

Ngày 14/5, đại diện Công ty Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) cho biết, đơn vị này đã trao giải Jackpot của sản phẩm Mega 6/45 trị giá hơn 20 tỷ đồng cho bà M.H (ngụ Cần Thơ).

Đây là vị khách đã may mắn trúng thưởng trong kỳ quay 435. Tấm vé của bà H. có bộ số gồm: 01 – 06 – 14 – 31 – 35 – 44. Bộ số này đã trùng với kết quả của giải độc đắc.

Tấm vé trúng hơn 20 tỷ đồng được phát hành tại một điểm bán vé số nằm trên đường Trần Phú (phường An Hội, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ).

Bà H. chia sẻ, bà đến điểm bán vé số mua 4 bộ số trị giá 40.000 đồng và bà rất bất ngờ khi 1 trong 4 bộ số đã trúng giải độc đắc.

Như vậy, sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân trị giá 10% giải thưởng thì bà M.H sẽ thực lãnh khoảng hơn 18,5 tỷ đồng. Số thuế thu nhập cá nhân của bà H. sẽ được nộp vào ngân sách tỉnh Cần Thơ theo quy định.

Một phụ nữ mua 40.000 đồng vé số và trúng độc đắc hơn 20 tỷ đồng
Tấm vé may mắn trúng độc đắc hơn 20 tỷ đồng của bà H.

Trước đó, vào ngày 3/5, Vietlott Chi nhánh Cần Thơ cũng đã trao giải độc đắc (Jackpot 1) của sản phẩm Power 6/55 trị giá gần 120 tỷ đồng cho ông L.B.Đ (ngụ tỉnh Cà Mau). Ông Đ. hiện đang là chủ một doanh nghiệp trong lĩnh vực thuỷ sản.

Tấm vé của ông Đ. có bộ số gồm: 08 – 10 – 12 – 24 – 40 – 44 trùng với kết quả của giải Jackpot 1 trong kỳ quay 268 của sản phẩm Power 6/55.

Đây là tấm vé được phát hành tại một điểm bán vé số trên đường Lê Hồng Phong (phường 8, TP Cà Mau). Ông Đ. đã chi 30.000 đồng để mua 3 tờ vé số của sản phẩm Power 6/55 ở 3 kỳ quay số liên tiếp và may mắn trúng độc đắc.

Theo thống kê thì giải thưởng “khủng” nhất từ trước đến nay vẫn đang thuộc về ông Q., một khách hàng đến từ Hà Nội. Ông Q. đã trúng gần 304 tỷ đồng vào tháng 5/2018.

Người thứ 2 sở hữu giải thưởng “khủng” chính là ông Đ. và người thứ 3 là ông N – một viên chức sống tại TPHCM. Ông N. là người trúng gần 97 tỷ đồng vào tháng 11/2018.

Như vậy, ông Đ. chính là người Cà Mau sở hữu giải thưởng lớn nhất ở khu vực Tây Nam Bộ tính đến thời điểm hiện tại.

Theo DT

Mua tờ vé số còn sót lại, người đàn ông bất ngờ trúng hơn 23 tỷ đồng
Chủ doanh nghiệp thủy sản Cà Mau trúng xổ số gần 120 tỷ đồng
May mắn ập đến, người phụ nữ vừa xin được việc, vừa trúng số 2 lần liền
Đang nghèo rớt mồng tơi thì trúng số 18 nghìn tỷ đồng
Chuyên gia nghiên cứu triệu phú: Đừng chơi xổ số nếu muốn giàu

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,450 ▲600K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,350 ▼400K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,915 ▲80K 7,070 ▲80K
Trang sức 99.9 6,905 ▲80K 7,060 ▲80K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,980 ▲80K 7,100 ▲80K
NL 99.99 6,910 ▲80K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,910 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,250 ▲750K 70,500 ▲750K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,250 ▲750K 70,600 ▲750K
Nữ Trang 99.99% 69,150 ▲750K 70,000 ▲750K
Nữ Trang 99% 67,807 ▲743K 69,307 ▲743K
Nữ Trang 68% 45,755 ▲510K 47,755 ▲510K
Nữ Trang 41.7% 27,343 ▲313K 29,343 ▲313K
Cập nhật: 29/03/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,906 16,006 16,456
CAD 18,059 18,159 18,709
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,393 3,503
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,275 26,310 27,570
GBP 30,931 30,981 31,941
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.66 160.66 168.61
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,568 14,618 15,135
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 627.28 671.62 695.28
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24610 24660 25000
AUD 15946 15996 16411
CAD 18121 18171 18576
CHF 27290 27340 27752
CNY 0 3397.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26478 26528 27038
GBP 31115 31165 31625
HKD 0 3115 0
JPY 161.97 162.47 167
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14617 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18225 18225 18586
THB 0 639.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7900000 7900000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 13:00