Đang nghèo rớt mồng tơi thì trúng số 18 nghìn tỷ đồng

13:41 | 25/04/2019

374 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trước khi trúng giải độc đắc trị giá 768 triệu USD (tương đương gần 18 nghìn tỷ đồng), anh Manuel Franco, 24 tuổi chỉ có mục tiêu tiết kiệm được 1.000 USD trong ngân hàng.

Tuy nhiên, đó không còn là vấn đề đối với Franco, người vừa giành giải thưởng xổ số lớn thứ ba trong lịch sử Hoa Kỳ.

Đang nghèo rớt mồng tơi thì trúng số 18 nghìn tỷ đồng
Franco và gia đình đi nhận giải độc đắc lớn thứ 3 trong lịch sử xổ số Hoa Kỳ. (Nguồn: Wisconsin Lottery)

Theo CNBC, Franco sống ở vùng ngoại ô Milwaukee thuộc West Allis, tiểu bang Wisconsin, đã mua chiếc vé trúng giải độc đắc duy nhất của xổ số Powerball ngày 27/3.

Vào đầu tuần này, Franco đã chọn cách nhận thưởng một lần, tương đương 477 triệu USD (hơn 11 nghìn tỷ đồng). Sau khi trả thuế nhà nước và liên bang, Franco sẽ mang về nhà khoảng 326 triệu USD (khoảng 7,6 nghìn tỷ đồng), các quan chức xổ số Wisconsin cho biết.

“Cố gắng để có được tài khoản ngân hàng đạt mức 1.000 USD là mối quan tâm lớn nhất của tôi trước khi trúng giải độc đắc này”, anh nói với các phóng viên tại một cuộc họp báo.

Franco cho biết anh vẫn đến chỗ làm sau khi nhận ra rằng anh đã trúng xổ số, nhưng là để thông báo anh bỏ việc và sẽ không bao giờ quay trở lại làm.

Franco đã mua vé trúng thưởng tại trạm xăng Speedway gần Milwaukee và anh nói rằng anh cảm thấy rất may mắn khi mua vé Powerball có giá khoảng 10 USD vào ngày hôm đó.

“Đây là một sự may mắn lạ lùng. Nó không tự nhiên, không bình thường chút nào”, Franco nói với các phóng viên và cho biết thêm rằng anh cảm thấy rất may mắn.

Khi kiểm tra tờ vé mình đã mua 1 ngày sau khi công bố kết quả độc đắc giải Powerball, Franco nói rằng anh ấy đã rất phấn khích khi trúng giải thưởng của một tờ vé số 4 USD khác trước khi bắt đầu kiểm tra các con số trên vé trúng giải độc đắc. Nhưng niềm vui đó chưa là gì khi anh nhận ra mình trúng giải độc đắc trị giá tới 768 triệu USD.

“Tôi đã hét lên trong khoảng 5 đến 10 phút. Thật may khi những người hàng xóm của tôi đã không nghe thấy và cảm thấy bị làm phiền”, Franco nói.

Trong khi một số bang cho phép người trúng xổ số được ẩn danh thì Wisconsin không phải là một trong những bang đó, điều đó có nghĩa là Franco phải tiết lộ danh tính của mình khi nhận giải thưởng.

Theo Fox News, Franco có 180 ngày để nhận giải thưởng, nhưng anh đã đợi một tháng sau khi công bố kết quả. Vào thời điểm đó, Franco nói rằng anh đã thuê một nhóm luật sư và cố vấn tài chính để giúp anh ta lên kế hoạch cho những gì anh ta sẽ làm với số tiền thưởng của mình.

Trong khi Franco hứa rằng anh sẽ không phá sản hoặc bất cứ điều gì tương tự như vậy sau khi trúng xổ số, anh cũng nói rằng anh không hoàn toàn chắc chắn về những điều anh sẽ làm với số tiền thưởng của mình.

Tuy nhiên, Franco có kế hoạch đi du lịch, chi trả cho các thành viên gia đình để đi học đại học, và anh ấy cũng muốn quyên góp một số tiền trong giải thưởng của mình để làm từ thiện.

Theo DT

Chuyên gia nghiên cứu triệu phú: Đừng chơi xổ số nếu muốn giàu
2 khách hàng liên tiếp trúng số độc đắc trị giá hơn 57 tỷ đồng
Sau gần 2 năm, giải độc đắc Vietlott Power 6/55 vượt mốc 100 tỷ
Cửa hàng tại Hà Nội lần thứ 2 bán được vé số Vietlott tiền tỷ
Chỉ mua 1 dãy số trong 30 năm, người đàn ông Australia trúng liền 2 giải độc đắc
Người giấu con cái, kẻ ước trẻ lại sau khi trúng độc đắc Vietlott
Được vợ mua tờ vé số tặng sinh nhật, trúng ngay độc đắc 23 tỷ đồng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,853 15,873 16,473
CAD 18,010 18,020 18,720
CHF 27,004 27,024 27,974
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,501 3,671
EUR #25,924 26,134 27,424
GBP 30,761 30,771 31,941
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.69 159.84 169.39
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,575 14,585 15,165
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,817 17,827 18,627
THB 627.99 667.99 695.99
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 01:02