Người đàn ông tiêu mất 30 triệu đô la tiền trúng xổ số vào hộp đêm, du thuyền và quán rượu

09:56 | 18/07/2019

312 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Một người chiến thắng giải xổ số đã đánh mất 30 triệu đô la Úc tiền trúng thưởng của mình sau một loạt các khoản đầu tư tồi.

Sherif Girgis là một sinh viên 23 tuổi khi anh nhận được giải thưởng xổ số lớn nhất từ trước đến nay của Tây Úc - trị giá 30 triệu đô la Úc (gần 500 tỉ đồng) - vào năm 2007.

Nhưng anh ta đã tiêu phần lớn số tiền của mình vào một hộp đêm, một du thuyền và một quán rượu.

nguoi dan ong tieu mat 30 trieu do la tien trung xo so vao hop dem du thuyen va quan ruou
Sherif Girgis – người chiến thắng giải thưởng xổ số lớn nhất từ trước đến nay của Tây Úc - trị giá 30 triệu đô la Úc

Câu chuyện của Girgis được công khai trong tuần này khi chính anh đã kiện thành công một phó thị trưởng thành phố Perth, Úc vì đã cho anh lời khuyên tồi về cách đầu tư tiền.

Girgis, người đang làm việc bán thời gian trong một rạp chiếu phim trước khi cuộc đời anh thay đổi mãi mãi vào năm 2007 khi trúng thưởng giải xổ số lớn nhất Tây Úc, đã tìm kiếm sự giúp đỡ tư vấn đầu tư từ ủy viên hội đồng Thành phố Joondalup, Úc - Russell Poliwka

Sau khi nói chuyện với nhà môi giới bất động sản nổi tiếng này, ông Girgis đã bỏ toàn bộ tiền ra để mua một quán rượu, một chiếc thuyền sang trọng, một hộp đêm và một khu đất với tầm nhìn ra biển

Sau đó các khoản đầu tư này dần trở nên tồi tệ hơn.

Ông Girgis tuyên bố ông đã chi 1,4 triệu đô la Úc để cải tạo quán rượu hiện được gọi là khách sạn Grand Central ở Midland. Nơi này sau đó đã mất giá hơn 1,2 triệu đô la Úc trong thời gian ba năm.

Sau đó anh ta đã mua một hộp đêm có tên Crush với giá 3 triệu đô la Úc

Người chiến thắng giải xổ số này cũng đã mua một du thuyền sang trọng với giá 1 triệu đô la Úc

Sau đó là một loạt các khoản đầu tư khác

Tất cả các khoản đầu tư của anh đều lỗ và không đem lại một chút lợi nhuận nào

Năm 2012, Girgis nói với ông Poliwka rằng ông chỉ còn 5 triệu đô la Úc trong số tiền thưởng ban đầu là 30 triệu đô la.

Hai năm sau, anh ta quyết định kiện ra tòa chống lại người đàn ông mà anh ta ủy thác quản lý tài sản của mình.

Tại Tòa án Tối cao Úc tuần trước, Thẩm phán John Vaughan đã phán quyết ông Poliwka phải trả lại một tỷ lệ phần trăm trong khoản tiền mà Girgis tuyên bố Poliwka đã tư vấn cho anh đầu tư và khiến anh thua lỗ.

Tòa án tối cao phán quyết ông Poliwka phải trả lại cho Girgis hơn 2 triệu đô la Úc.

Theo DT

nguoi dan ong tieu mat 30 trieu do la tien trung xo so vao hop dem du thuyen va quan ruouNgười trúng xổ số hơn 117 tỉ đồng không được trả tiền: “Cuộc sống của tôi đã bị hủy hoại”
nguoi dan ong tieu mat 30 trieu do la tien trung xo so vao hop dem du thuyen va quan ruouTrúng độc đắc 80 triệu USD vẫn phải chia cho người vợ đã ly hôn một nửa

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▼30K 11,560 ▼30K
Trang sức 99.9 11,100 ▼30K 11,550 ▼30K
NL 99.99 10,790 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,790 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 08:00