Đỡ ông Thần Tài bị gió xô ngã, người đàn ông “ẵm” giải độc đắc 62 tỷ đồng

14:42 | 27/03/2020

435 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đang chờ lấy vé số thì biểu tượng ông Thần Tài để trước cửa hàng bị gió xô ngã. Ông T. dựng biểu tượng lên và ngày hôm sau trúng giải độc đắc (Jackpot) hơn 62 tỷ đồng.
Đỡ ông Thần Tài bị gió xô ngã, người đàn ông “ẵm” giải độc đắc 62 tỷ đồng
Ông T.V.T (ngụ Đắk Lắk) trúng độc đắc hơn 62 tỷ đồng.

Ngày 27/3, đại diện Công ty Xổ số Điện toán Việt Nam (Vietlott) cho biết, đơn vị này đã trao giải thưởng trị giá hơn 62 tỷ đồng cho ông T.V.T (ngụ tỉnh Đắk Lắk).

Đây là vị khách hàng may mắn trúng độc đắc trong kỳ quay 571 của sản phẩm Mega 6/45 với bộ số: 06 – 21 – 30 – 37 – 38 – 45. Tấm vé được phát hành tại một điểm bán hàng trên đường Lê Thánh Tông (phường Tân Lợi, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk).

Trao đổi với PV Dân trí, ông T. cho biết, ông đang làm việc tại một cơ quan Nhà nước. Ông cũng thường xuyên mua Vietlott từ những người bán dạo khi ngồi uống cà phê hoặc mua khi trên đường đi làm về. Bản thân ông cũng chưa bao giờ trúng những giải thưởng nhỏ của Vietlott.

“Hôm đó, tôi thấy cửa hàng bán vé số mới khai trương nên tôi ghé vào mua lấy hên. Khi tôi đang chờ lấy vé thì biểu tượng ông Thần Tài để trước cửa hàng bị gió xô ngã. Tôi chạy lại đỡ ông Thần Tài lên. Ngày hôm sau, tôi lại đến mua tiếp và may mắn trúng thưởng. Thần Tài gõ cửa là có thật”, ông T. vui vẻ nói.

Theo ông T., bộ số ông trúng độc đắc là 1 trong 20 bộ số máy tự chọn. Số tiền mua vé số hết 200.000 đồng. Khi biết mình trúng thưởng, ông cảm thấy bình thường dù số tiền 62 tỷ đồng là rất lớn với gia đình ông.

“Mình cứ suy nghĩ là mình vẫn như trước đây, chưa có nhiều tiền cho nhẹ đầu. Tôi dự định sẽ làm từ thiện, xây dựng chùa, lo cho gia đình. Tôi cũng ủng hộ 500 triệu đồng cho Mặt trận Tổ quốc Việt Nam để chung tay chống dịch Covid-19 và 150 triệu đồng để các điểm bán hàng của Vietlott ở khu vực miền Trung mua khẩu trang và nước rửa tay”, ông T. nói.

Đỡ ông Thần Tài bị gió xô ngã, người đàn ông “ẵm” giải độc đắc 62 tỷ đồng
Ông T. tặng 500 triệu đồng cho Quỹ Phòng chống dịch Covid-19 - Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Cũng theo ông T., hiện nay thì Đắk Lắk chưa phát hiện trường hợp dương tính với Covid-19 nhưng người dân cũng rất hạn chế ra đường và tuân thủ các khuyến cáo của ngành y tế cũng như cơ quan chức năng địa phương.

Ông T. khuyên mọi người nên mua vé số với số lượng phù hợp với điều kiện tài chính của bản thân. Mặc dù mua nhiều thì xác suất trúng sẽ cao hơn nhưng cần cân đối với mức thu nhập để không ảnh hưởng đến chi tiêu của gia đình.

“Tôi cũng chưa chia sẻ việc mình trúng thưởng với bất cứ ai. Tôi đang bí mật những thông tin này”, ông T. nói.

Như vậy, sau khi trừ thuế thu nhập cá nhân trị giá 10% giá trị giải thưởng thì ông T. sẽ thực lãnh khoảng 56,3 tỷ đồng.

Ngoài giải độc đắc thì trong kỳ quay 571 cũng xác định có 13 vé trúng giải nhất với giá trị giải thưởng là 10 triệu đồng.

Trước đó, thành phố Buôn Ma Thuột cũng là nơi phát hành một tấm vé trúng độc đắc của sản phẩm Mega 6/45 trị giá hơn 39 tỷ đồng vào cuối tháng 1/2020.

Hiện tại, giá trị giải Jackpot 1 của sản phẩm Power 6/55 của Vietlott cũng đang chạm ngưỡng hơn 130 tỷ đồng. Giá trị của giải Jackpot 2 cũng là hơn 7,7 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,336 16,786
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,587 3,717
EUR #26,664 26,699 27,959
GBP 31,196 31,246 32,206
HKD 3,161 3,176 3,311
JPY 159.32 159.32 167.27
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,803 14,853 15,370
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,161 18,261 18,991
THB 628.99 673.33 696.99
USD #25,123 25,123 25,433
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 13:00