Quỹ sữa Vươn cao Việt Nam vươn xa mọi miền tổ quốc

09:15 | 04/09/2014

325 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Kể từ khi được thành lập vào năm 2008, đến nay Quỹ sữa Vươn cao Việt Nam (do Vinamilk phối hợp với Bộ LĐ TB & XH tổ chức) đã gửi đến hơn 307.000 trẻ em VN có hoàn cảnh khó khăn tại khắp các tỉnh thành hơn 22 triệu ly sữa, tương đương khoảng 83 tỷ đồng.

Quỹ sữa Vươn cao Việt Nam vươn xa mọi miền tổ quốc

Mới đây nhất, tháng 7/2014 vừa qua, chương trình đầy ý nghĩa này đã đến với tỉnh Quảng Trị, vùng đất có khí hậu khắc nghiệt và cũng từng là chiến trường khốc liệt trong cả hai cuộc kháng chiến giữ nước. Hậu quả chiến tranh vẫn còn ảnh hưởng dai dẳng khiến trẻ em nơi đây, nhất là trẻ em ở những huyện miền núi, vùng dân tộc thiểu số sinh sống vẫn còn tình trạng suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và thể thấp còi. 

Thấu hiểu với những khó khăn mà các em đang gặp phải, nhằm chia sẻ và giúp đỡ các em có một chế độ dinh dưỡng tốt hơn,  72.000 ly sữa đã được bà Nguyễn Thị Kim Ngân, Phó Chủ tịch Quốc hội, cùng đại diện lãnh đạo tỉnh và Quỹ Bảo trợ Trẻ em Việt Nam và lãnh đạo Vinamilk trao cho 800 em học sinh Quảng Trị. Đây không chỉ là sự hỗ trợ vật chất cần thiết mà còn là sự khích lệ tinh thần đáng quý giúp các em hăng say học tập và rèn luyện. 

Những ly sữa ngọt ngào của lòng nhân ái cũng đã được chuyển đến quê hương Đồng Khởi xứ dừa Bến Tre vào tháng 4/2014. 77.000 ly sữa cùng 100 triệu đồng học bổng đã được trao cho những học sinh tại trường  tiểu học An Đức, huyện Ba Tri. Trước đó, vào tháng 3 năm nay, quỹ sữa cũng đã trao tặng sữa cho trẻ em nghèo huyện  đảo Cô Tô, tỉnh Quảng Ninh, nhân dịp kỷ niệm 20 năm thành lập huyện đảo có vị trí chiến lược quan trọng này. 49.000 ly sữa đã được trao tận tay cho hơn 500 em học sinh nghèo, có hoàn cảnh khó khăn sinh sống tại huyện đảo. Kèm theo đó là 100 triệu đồng để cấp học bổng cho 50 em có hoàn cảnh khó khăn.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 89,000 90,500
AVPL/SJC HCM 89,000 90,500
AVPL/SJC ĐN 89,000 90,500
Nguyên liệu 9999 - HN 75,700 76,550
Nguyên liệu 999 - HN 75,600 76,450
AVPL/SJC Cần Thơ 89,000 90,500
Cập nhật: 21/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.700 77.600
TPHCM - SJC 88.700 90.700
Hà Nội - PNJ 75.700 77.600
Hà Nội - SJC 88.800 90.800
Đà Nẵng - PNJ 75.700 77.600
Đà Nẵng - SJC 88.700 90.700
Miền Tây - PNJ 75.700 77.600
Miền Tây - SJC 89.100 90.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.700 77.600
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 90.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.700
Giá vàng nữ trang - SJC 88.700 90.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.600 76.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 56.050 57.450
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.440 44.840
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.530 31.930
Cập nhật: 21/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,535 ▼10K 7,720 ▼10K
Trang sức 99.9 7,525 ▼10K 7,710 ▼10K
NL 99.99 7,540 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,535 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,600 ▼10K 7,750 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,600 ▼10K 7,750 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,600 ▼10K 7,750 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,880 ▼10K 9,080 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,880 ▼10K 9,080 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,880 ▼10K 9,080 ▼10K
Cập nhật: 21/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 89,000 91,000
SJC 5c 89,000 91,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 89,000 91,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,750 77,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,750 77,550
Nữ Trang 99.99% 75,650 76,650
Nữ Trang 99% 73,891 75,891
Nữ Trang 68% 49,777 52,277
Nữ Trang 41.7% 29,616 32,116
Cập nhật: 21/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,619.66 16,787.54 17,318.56
CAD 18,231.27 18,415.43 18,997.94
CHF 27,292.74 27,568.43 28,440.47
CNY 3,450.79 3,485.65 3,596.45
DKK - 3,641.40 3,779.20
EUR 26,965.42 27,237.79 28,431.59
GBP 31,498.50 31,816.67 32,823.09
HKD 3,178.61 3,210.72 3,312.28
INR - 304.69 316.73
JPY 158.40 160.00 167.58
KRW 16.23 18.03 19.66
KWD - 82,668.54 85,936.10
MYR - 5,374.22 5,489.04
NOK - 2,337.68 2,435.87
RUB - 266.16 294.51
SAR - 6,767.26 7,034.74
SEK - 2,329.62 2,427.47
SGD 18,445.49 18,631.80 19,221.16
THB 623.12 692.36 718.56
USD 25,229.00 25,259.00 25,459.00
Cập nhật: 21/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,711 16,811 17,261
CAD 18,410 18,510 19,060
CHF 27,475 27,580 28,380
CNY - 3,475 3,585
DKK - 3,651 3,781
EUR #27,147 27,182 28,442
GBP 31,926 31,976 32,936
HKD 3,186 3,201 3,336
JPY 159.23 159.23 167.18
KRW 16.86 17.66 20.46
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,336 2,416
NZD 15,283 15,333 15,850
SEK - 2,329 2,439
SGD 18,423 18,523 19,253
THB 650.27 694.61 718.27
USD #25,220 25,220 25,459
Cập nhật: 21/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,255.00 25,259.00 25,459.00
EUR 27,130.00 27,239.00 28,440.00
GBP 31,647.00 31,838.00 32,817.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,314.00
CHF 27,455.00 27,565.00 28,421.00
JPY 159.36 160.00 167.28
AUD 16,744.00 16,811.00 17,317.00
SGD 18,565.00 18,640.00 19,194.00
THB 687.00 690.00 719.00
CAD 18,356.00 18,430.00 18,974.00
NZD 15,347.00 15,855.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 21/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25262 25262 25459
AUD 16850 16900 17413
CAD 18504 18554 19011
CHF 27747 27797 28365
CNY 0 3485 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27444 27494 28205
GBP 32084 32134 32792
HKD 0 3250 0
JPY 161.44 161.94 166.45
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0385 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15405 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18725 18775 19336
THB 0 669.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8900000 8900000 9070000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 21/05/2024 08:00