PVI được vinh danh Top 30 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016

10:46 | 19/09/2016

550 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Công ty cổ phần PVI (PVI) vừa được vinh danh trong Top 30 Thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2016 do Tổ chức định giá thương hiệu hàng đầu thế giới Brand Finance và Công ty tư vấn thương hiệu Mibrand công bố.
pvi duoc vinh danh top 30 thuong hieu gia tri nhat viet nam 2016
Trụ sở PVI.

Đây là năm thứ 2 liên tiếp PVI được vinh danh trong danh sách Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam của Brand Finance. Nằm trong nhóm thương hiệu dẫn đầu của lĩnh vực tài chính – bảo hiểm, thương hiệu PVI được định giá 45 triệu USD, xếp hạng A, xếp vị trí 29, vượt lên 4 bậc so với năm 2015.

Được biết, để định giá thương hiệu, Brand Finance đã tính toán dựa trên các thông số: chỉ số sức mạnh thương hiệu BSI, tỉ lệ phí bản quyền thương hiệu, dự báo doanh thu và giá trị thương hiệu. Đây là bảng xếp hạng duy nhất có phương pháp định giá thương hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn của ISO (ISO 10668 về tiêu chuẩn định giá). Giá trị thương hiệu do Brand Finance công bố được phép sử dụng với cơ quan thuế, kiểm toán và sử dụng trong các cuộc mua bán, sáp nhập doanh nghiệp (M&A).

Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, thương hiệu đóng vai trò rất quan trọng cho sự phát triển của doanh nghiệp. Thương hiệu là tài sản vô hình lớn nhất và là thước đo uy tín của doanh nghiệp. Nắm bắt được xu thế và tầm quan trọng của thương hiệu, Ban Lãnh đạo PVI ngay từ rất sớm đã đặt ra định hướng phát triển PVI chú trọng tăng trưởng kinh doanh song song với phát triển thương hiệu.

Cùng với các danh hiệu, giải thưởng uy tín được ghi nhận bởi Đảng Nhà nước và các tổ chức trong và ngoài nước, việc được xếp hạng trong Top giá trị thương hiệu lớn nhất đã thể hiện sức mạnh của thương hiệu PVI và sự phát triển bền vững của định chế tài chính – bảo hiểm hàng đầu này trên thị trường Việt Nam.

Nga Nguyễn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC HCM 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,350 ▼50K 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,250 ▼50K 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Cập nhật: 08/05/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.300 ▼300K 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750 ▲10K
Cập nhật: 08/05/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 ▼100K 87,500
SJC 5c 85,200 ▼100K 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 ▼100K 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼100K 75,100 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼100K 75,200 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼100K 74,300 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼99K 73,564 ▼99K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼68K 50,679 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼42K 31,136 ▼42K
Cập nhật: 08/05/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,475 16,575 17,025
CAD 18,237 18,337 18,887
CHF 27,512 27,617 28,417
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,847 26,882 28,142
GBP 31,363 31,413 32,373
HKD 3,178 3,193 3,328
JPY 160.51 160.51 168.46
KRW 16.82 17.62 20.42
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,283 2,363
NZD 14,987 15,037 15,554
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,300 18,400 19,130
THB 635.26 679.6 703.26
USD #25,218 25,218 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25461
AUD 16507 16557 17062
CAD 18288 18338 18789
CHF 27707 27757 28310
CNY 0 3484.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27051 27101 27811
GBP 31495 31545 32205
HKD 0 3250 0
JPY 161.99 162.49 167
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18536 18586 19143
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 12:45