OceanBank mở gói tín dụng ưu đãi doanh nghiệp xây lắp

16:08 | 07/04/2014

374 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm góp phần tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp xây lắp và thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, OceanBank dành 1.000 tỉ đồng cho vay các doanh nghiệp xây lắp với lãi suất 8,5%/năm cùng nhiều ưu đãi khác thông qua gói sản phẩm “Cấp tín dụng doanh nghiệp xây lắp”.

Nhiều chương trình vốn ưu đãi đã được OceanBank triển khai.

Nguồn vốn này dành cho các doanh nghiệp xây lắp vay thanh toán các chi phí thực hiện hợp đồng với chủ đầu tư, phù hợp với dự toán công trình đã được Chủ đầu tư phê duyệt như: thanh toán tiền mua hàng hoá, nguyên, nhiên vật liệu đầu vào; Thanh toán tiền lương nhân công, chi phí vận chuyển, thuê lán trại; Thanh toán cho Nhà thầu phụ và các chi phí hợp lý khác phù hợp với dự toán đã được phê duyệt.

Khoản vay sẽ được OceanBank cho vay với mức lãi suất 8,5%/năm trong 03 tháng đầu, đây là mức lãi suất ưu đãi giảm 2%-3%/năm so với mức lãi thông thường. Bên cạnh đó, khách hàng còn được hưởng các ưu đãi về phí, cụ thể: Giảm tới 30% phí bảo lãnh, mức kí quỹ tối thiểu 0%, giảm tới 30% phí chuyển khoản trong và ngoài hệ thống liên quan đến công trình/ dự án do OceanBank tài trợ vốn trong vòng 03 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên.

Bà Đặng Quỳnh Mai, Giám đốc Khối KHDN Ngân hàng OceanBank cho biết: "Với sản phẩm "Cấp tín dụng doanh nghiệp xây lắp” cùng định hướng “Vững tài chính - Chắc công trình", OceanBank hy vọng sẽ hỗ trợ tích cực cho các doanh nghiệp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh và là điểm tựa tài chính cho doanh nghiệp".

Ngoài việc triển khai nhiều chương trình ưu đãi và thiết thực cho khách hàng, OceanBank đẩy mạnh đơn giản hóa các thủ tục, linh hoạt trong phương thức thanh toán với đội ngũ cán bộ tư vấn tận tâm và chuyên nghiệp nhằm nỗ lực đem tới chất lượng dịch vụ tốt cho doanh nghiệp.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,135 16,155 16,755
CAD 18,108 18,118 18,818
CHF 27,056 27,076 28,026
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,541 3,711
EUR #26,221 26,431 27,721
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,109 3,119 3,314
JPY 156.59 156.74 166.29
KRW 16.11 16.31 20.11
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,209 2,329
NZD 14,698 14,708 15,288
SEK - 2,234 2,369
SGD 18,022 18,032 18,832
THB 629.29 669.29 697.29
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 22:00