Nổ giàn khoan ngoài khơi Vịnh Mexico tác động xấu đến sản lượng

14:43 | 24/08/2021

863 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Số người thiệt mạng trong vụ nổ tại giàn khoan dầu Ku-Alpha ở mỏ dầu Ku-Maloob-Zaap của Tập đoàn Pemex, ngoài khơi bờ biển Tabasco và Campeche trên Vịnh Mexico đã tăng lên 5 người.
Nổ giàn khoan ngoài khơi Vịnh Mexico tác động xấu đến sản lượng
Hiện trường vụ nổ giàn khoan ngoài khơi bờ biển Tabasco và Campeche trên Vịnh Mexico.

Tập đoàn dầu mỏ Pemex của Mexico ban đầu xác nhận vụ nổ gây hoả hoạn tại giàn khoan dầu của tập đoàn này ở ngoài khơi Vịnh Mexico xảy ra vào sáng 23/8 đã khiến 1 người thiệt mạng và 5 người mất tích. Tuy nhiên, con số thương vong thực tế đã tăng lên. Hiện vẫn còn 2 người mất tích, và 6 người khác bị thương.

Trong số 5 người thiệt mạng có 1 công nhân của Pemex và 4 công nhân của Công ty Dịch vụ dầu mỏ Mexico (COTEMAR). Ngoài ra, 2 công nhân của công ty Bufete de Monitoreo de Condition e Integridad vẫn đang mất tích.

Tổng Giám đốc Pemex Romero nói rằng, vụ nổ kể trên đã khiến 125 giếng dầu phải ngừng hoạt động, tác động xấu đến sản lượng khai thác ước tính 450.000 thùng/ngày. Tuy nhiên hoạt động khai thác dự kiến sẽ được nối lại trong ngày 24/8.

Hiện vụ việc đã được kiểm soát. Pemex cho biết đang nỗ lực tìm kiếm những người mất tích và cam kết làm rõ nguyên nhân sự cố.

Tổng thống Mexico Andres Manuel Lopez Obrador đã gửi lời chia buồn tới gia đình các nạn nhân.

Ku-Maloob-Zaap là một trong những tổ hợp dầu khí ngoài khơi lớn nhất thế giới, chiếm hơn 40% sản lượng gần 1,7 triệu thùng dầu/ngày của Pemex.

Pemex hiện đang vận hành 81 giàn khoan, trong đó có 11 giàn khoan ở ngoài khơi.

Shell bán cơ sở lọc dầu tại Mỹ cho Pemex Shell bán cơ sở lọc dầu tại Mỹ cho Pemex
Pemex tìm thấy mỏ mới ở Vịnh Mehico trữ lượng dự kiến hàng tỷ thùng Pemex tìm thấy mỏ mới ở Vịnh Mehico trữ lượng dự kiến hàng tỷ thùng
Mexico hạn chế các công ty tư nhân nhập khẩu nhiên liệu Mexico hạn chế các công ty tư nhân nhập khẩu nhiên liệu

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 20/05/2024 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 20/05/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 20/05/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 20/05/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 20/05/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 20/05/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 20/05/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 20/05/2024 00:47