Nhiều nước tăng cường nhập khẩu khí đốt Nga

10:35 | 20/11/2022

251 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Truyền thông địa phương của Serbia cho biết nước này đang tăng cường nhập khẩu khí đốt Nga, nhằm đáp ứng nhu cầu của đất nước trong mùa đông này.

Nói với tờ RIA Novosti của Nga, ông Dusan Bajatovi - Chủ tịch của nhà cung cấp năng lượng quốc gia Srbijagas - cho biết, kể từ 1/12, quốc gia ở khu vực đông nam châu Âu này sẽ nhập thêm 2 triệu m3 khí đốt từ Nga mỗi ngày.

Nga hiện là nhà cung cấp khí đốt tự nhiên duy nhất của Serbia. Quốc gia ở vùng Balkan này đã dự trữ được 2,2 tỷ m3 khí đốt mỗi năm, chiếm 62% nhu cầu của đất nước. Và hiện Serbia đang có kế hoạch dự trữ thêm 700 triệu m3 cho mùa đông.

Nhiều nước tăng cường nhập khẩu khí đốt Nga - 1
Serbia sẽ nhập thêm 2 triệu m3 khí đốt từ Nga mỗi ngày (Ảnh: Getty).

Ông Vojislav Vuletic, Chủ tịch Hiệp hội Khí đốt Serbia, hồi đầu tháng này cho biết với tốc độ tiêu thụ hiện tại, Serbia sẽ cần khoảng 4 tỷ m3 mỗi năm khi loại bỏ các cơ sở nhiệt điện than đã lỗi thời.

EBS, công ty điện lực nhà nước của Serbia cũng dự định xây thêm các cơ sở sản xuất điện chạy bằng khí đốt ở một số địa điểm, bao gồm Belgrade, Nis và Novi Sad.

Serbia, quốc gia nhận nguồn cung cấp của Nga thông qua đường ống TurkStream, đã ủng hộ đề xuất của Moscow về việc thành lập một trung tâm phân phối khí đốt tự nhiên ở Thổ Nhĩ Kỳ. Nga thì tuyên bố sẽ hỗ trợ Belgrade đáp ứng nhu cầu năng lượng ngày càng tăng của nước này.

Không chỉ Serbia, Azerbaijan cũng đang tích cực mua khí đốt của Nga dù không thiếu. Theo thông báo mới đây của Gazprom, gã khổng lồ năng lượng Nga này đã bắt đầu vận chuyển khí đốt tự nhiên đến Azerbaijan theo một hợp đồng mới được ký kết giữa Công ty dầu khí quốc gia Azerbaijan (Socar) và Gazprom.

Theo điều khoản hợp đồng, các chuyến hàng này sẽ được thực hiện từ ngày 15/11 đến tháng 3/2023 với tổng khối lượng lên đến 1 tỷ m3 khí đốt.

Đáng chú ý, quốc gia nằm giữa châu Âu và châu Á này không chỉ đảm bảo tự cung cấp đầy đủ khí đốt mà còn xuất khẩu thành công ra các thị trường nước ngoài.

Tờ Novinite của Bulgaria cho biết, Azerbaijan đã sẵn sàng tăng gấp đôi xuất khẩu khí đốt đến châu Âu. Theo số liệu từ tờ Les Echos của Pháp, trong 10 tháng kể từ đầu năm nay, châu Âu đã nhập khẩu 9,3 tỷ m3 khí đốt từ Azerbaijan, nhiều hơn so với cả năm 2021.

"Chúng tôi hy vọng đến cuối năm nay, xuất khẩu khí đốt đến châu Âu sẽ đạt 12 tỷ m3, chủ yếu là đến Italy, Hy Lạp và Bulgaria", Elnur Soltanov, Thứ trưởng Bộ Năng lượng của Azerbaijan nói và cho biết, con số này tương đương tăng trưởng 31% theo năm.

Hồi tháng 7, Chủ tịch Ủy ban châu Âu Ursula von der Leyen đã đến thăm Azerbaijan để thuyết phục Baku cung cấp thêm khí đốt cho châu Âu nhằm đối phó với sự sụt giảm từ Nga. Bà Von der Leyen và Tổng thống Azerbaijan Ilham Aliyev đã đồng ý tăng gấp đôi lượng khí đốt đến châu Âu "trong vòng vài năm", với mục tiêu là đạt 20 tỷ m3 khí đốt mỗi năm từ nay đến năm 2027. Tuy nhiên, con số này vẫn khá nhỏ so với 155 tỷ m3 khí đốt Nga mà EU nhập khẩu vào năm 2021, trước khi cuộc xung đột Nga - Ukraine nổ ra.

Theo Dân trí

Chính phủ Ba Lan tiếp quản tài sản đường ống dẫn khí đốt NgaChính phủ Ba Lan tiếp quản tài sản đường ống dẫn khí đốt Nga
Thổ Nhĩ Kỳ - tuyến đường Thổ Nhĩ Kỳ - tuyến đường "đi vòng" hay "lỗ hổng" đưa dầu Nga vào châu Âu
Toho Gas tham gia thị trường khí đốt tại Việt NamToho Gas tham gia thị trường khí đốt tại Việt Nam
Giá điện của nhiều nước châu Âu đạt mức cao kỷ lụcGiá điện của nhiều nước châu Âu đạt mức cao kỷ lục
Tìm thấy dấu vết chất nổ tại đường ống Nord StreamTìm thấy dấu vết chất nổ tại đường ống Nord Stream

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,361 16,381 16,981
CAD 18,265 18,275 18,975
CHF 27,393 27,413 28,363
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,564 3,734
EUR #26,389 26,599 27,889
GBP 31,271 31,281 32,451
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 161.54 161.69 171.24
KRW 16.4 16.6 20.4
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,875 14,885 15,465
SEK - 2,263 2,398
SGD 18,195 18,205 19,005
THB 636.92 676.92 704.92
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 02:00