Tìm thấy dấu vết chất nổ tại đường ống Nord Stream

22:41 | 18/11/2022

2,655 lượt xem
|
Các nhà điều tra Thụy Điển ngày 18/11 cho biết tìm thấy dấu vết chất nổ tại địa điểm đường ống Nord Stream (Dòng chảy phương Bắc) bị hư hại, xác nhận một vụ phá hoại nghiêm trọng đã xảy ra tại đây.
Tìm thấy dấu vết chất nổ tại đường ống Nord Stream - 1
Khí đốt rò rỉ từ đường ống dẫn khí Dòng chảy phương Bắc dưới Biển Baltic (Ảnh: AFP).

"Các phân tích đã được tiến hành trên một số đồ vật thu giữ và kết quả cho thấy có dấu vết của chất nổ", Reuters dẫn nguồn tin từ Cơ quan công tố Thụy Điển cho biết.

Các công tố viên Thụy Điển cũng nhấn mạnh, cuộc điều tra diễn ra rất phức tạp và họ đang nỗ lực toàn diện nhằm đưa ra cây trả lời chính xác cho câu hỏi liệu có xác định được bất kỳ nghi phạm nào hay không.

Theo Reuters, nhà chức trách Thụy Điển và Đan Mạch đang điều tra 4 lỗ hổng trong đường ống Nord Stream 1 và 2 nối Nga và Đức qua Biển Baltic, vụ việc vốn trở thành một điểm nóng trong cuộc khủng hoảng Ukraine.

Hồi tháng trước, Đan Mạch cho biết, kết quả điều tra sơ bộ cho thấy các vụ rò rỉ là do các vụ nổ mạnh gây ra.

Tuy nhiên, văn phòng công tố từ chối đưa ra bình luận thêm.

Các nhà địa chấn học ở Đan Mạch và Thụy Điển trước đây cũng cho biết đã ghi nhận những chấn động ở khu vực lân cận nơi rò rỉ khí đốt và cho thấy "không giống với tín hiệu từ động đất".

Sự cố vỡ đường ống dưới đáy biển xảy ra vào ngày 26/9, phun khí vào đại dương và nổi bọt lên bề mặt trong một tuần sau đó. Các chuyên gia đã cảnh báo về mối nguy hiểm chung và lo ngại về thiệt hại môi trường.

Vào ngày 18/10, nhật báo Expressen của Thụy Điển công bố video về những gì họ nói là những hình ảnh đầu tiên được công bố công khai về vụ việc.

Tháng trước, Bộ Quốc phòng Nga cho rằng, Hải quân Anh đã cho nổ các đường ống nhưng London bác bỏ, nói rằng cáo buộc này được dựng lên để đánh lạc hướng dư luận quốc tế khỏi những thất bại quân sự của Nga tại Ukraine.

Theo Dân trí

Phát hiện một tàu dân sự mang cờ Nga tại khu vực sự cố Nord StreamPhát hiện một tàu dân sự mang cờ Nga tại khu vực sự cố Nord Stream
Điều tra vụ phá hoại đường ống Nord Stream vẫn chưa có hồi kếtĐiều tra vụ phá hoại đường ống Nord Stream vẫn chưa có hồi kết
Đức sử dụng tài sản của Nord Stream dùng cho trạm tiếp nhận LNGĐức sử dụng tài sản của Nord Stream dùng cho trạm tiếp nhận LNG
Đã tìm ra thủ phạm phá hoại Nord Stream?Đã tìm ra thủ phạm phá hoại Nord Stream?
Châu Âu không thể cai khí đốt NgaChâu Âu không thể cai khí đốt Nga

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,540 14,790
Trang sức 99.9 14,530 14,780
NL 99.99 14,540
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,600 14,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,600 14,800
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16652 16921 17493
CAD 18233 18509 19123
CHF 32269 32652 33284
CNY 0 3470 3830
EUR 30006 30279 31302
GBP 34352 34744 35683
HKD 0 3257 3459
JPY 167 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14780 15366
SGD 19791 20073 20587
THB 725 788 841
USD (1,2) 26077 0 0
USD (5,10,20) 26118 0 0
USD (50,100) 26146 26181 26369
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 30,013 30,134 31,216
GBP 34,518 34,657 35,592
HKD 3,324 3,337 3,440
CHF 32,326 32,456 33,332
JPY 170.25 170.93 177.77
AUD 16,800 16,867 17,383
SGD 19,976 20,056 20,566
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,827 15,304
KRW 17.72 19.37
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16818 16918 17529
CAD 18407 18507 19111
CHF 32504 32534 33409
CNY 0 3660.9 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30178 30208 31231
GBP 34651 34701 35822
HKD 0 3390 0
JPY 170.41 170.91 177.95
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19943 20073 20794
THB 0 753.5 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 02:00