Ngân hàng có dịch vụ Mua bán ngoại tệ tốt nhất Việt Nam

19:48 | 10/02/2017

824 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, Tạp chí uy tín Global Finance, có trụ sở chính đặt tại New York, Mỹ  đã phát đi công bố chính thức về kết quả bình chọn giải thưởng các Ngân hàng và Tổ chức Tài Chính tốt nhất toàn cầu. Theo đó, BIDV đã vinh dự nhận Giải thưởng tại hạng mục “Ngân hàng có dịch vụ Mua bán ngoại tệ tốt nhất Việt Nam năm 2017”.
ngan hang co dich vu mua ban ngoai te tot nhat viet nam
Khách hàng giao dịch tại BIDV.

Giải thưởng Ngân hàng có dịch vụ Mua bán ngoại tệ tốt nhất là giải thưởng thường niên do Tạp chí Global Finance tổ chức, là sự công nhận về hoạt động nổi trội trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kinh doanh vốn và tiền tệ. Việc đánh giá được tạp chí Global Finance thực hiện trên 95 quốc gia dựa trên các tiêu chí về doanh số giao dịch, thị phần, phạm vi giao dịch toàn cầu, dịch vụ khách hàng, năng lực cạnh tranh giá và công nghệ tiên tiến. Global Finance cũng xem xét các ý kiến của các chuyên gia phân tích các ngành, lãnh đạo các tập đoàn và các chuyên gia công nghệ trong quá trình đánh giá.

Trong nhiều năm qua, BIDV luôn giữ vị thế các ngân hàng hàng đầu có doanh số giao dịch ngoại tệ lớn nhất Việt Nam với thị phần tăng trưởng đều đặn qua các năm. Bên cạnh đó, BIDV luôn đổi mới và ứng dụng công nghệ đột phá nhằm tăng năng suất hoạt động, cung cấp tới khách hàng dịch vụ ngân hàng tiên tiến và hiện đại nhất. Đặc biệt, BIDV là ngân hàng đi đầu trong việc cung cấp sản phẩm bán ngoại tệ trực tuyến cho khách hàng cá nhân qua ứng dụng Internet Banking và cho phép khách hàng đăng ký mua ngoại tệ trực tuyến.

Giải thưởng Global Finance “Ngân hàng có dịch vụ Mua bán ngoại tệ tốt nhất Việt Nam” đã nối dài thành tích BIDV đạt được trong thời gian qua. Trước đó, BIDV đã xuất sắc 4 năm liên tiếp (2013-2016) đạt được giải thưởng “Ngân hàng nội địa cung cấp dịch vụ ngoại hối tốt nhất Việt Nam do Doanh nghiệp bình chọn và do các Định chế tài chính bình chọn” do Tạp chí Asiamoney tổ chức. Các giải thưởng trên là một trong những yếu tố tác động tích cực, giúp vị thế thương hiệu BIDV ngày càng được nâng cao trên thị trường trong nước và quốc tế.

Thanh Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,446 16,466 17,066
CAD 18,200 18,210 18,910
CHF 27,448 27,468 28,418
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,464 26,674 27,964
GBP 31,214 31,224 32,394
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.03 160.18 169.73
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,250 2,370
NZD 15,012 15,022 15,602
SEK - 2,265 2,400
SGD 18,201 18,211 19,011
THB 635.48 675.48 703.48
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 04:45