Lãnh đạo TP HCM gặp gỡ doanh nghiệp đầu năm 2015

09:14 | 04/03/2015

492 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 3/3, lãnh đạo TP HCM đã có buổi gặp gỡ đầu năm 2015 với 123 doanh nghiệp tiêu biểu trên địa bàn.

Tại buổi gặp gỡ, lãnh đạo TP HCM đã lắng nghe những tâm tư, nguyện vọng của doanh nghiệp, ghi nhận, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc và đưa ra các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư, thúc đẩy sản xuất.

 

Bí thư Thành ủy TP HCM Lê Thanh Hải thăm hỏi doanh nghiệp trong buổi gặp gỡ

Rất nhiều doanh nghiệp kiến nghị Nhà nước thúc đẩy mạnh mẽ cải cách thể chế kinh tế, cải cách hành chính cho phù hợp với thông lệ quốc tế, tạo điều kiện cho doanh nghiệp cạnh tranh ở thị trường trong nước và quốc tế. Đặc biệt, trong cải cách thủ tục hành chính, cải cách con người hành chính đóng vai trò quyết định. Hiệp hội doanh nghiệp TP HCM kiến nghị, năm 2015 cần rút ngắn ít nhất 50% thời gian so với năm 2014 với thủ tục cấp phép xây dựng, thông quan, kê khai nộp thuế các loại, các giao dịch hành chính khác của doanh nghiệp và người dân. Đồng thời thực hiện giảm các cửa, các con dấu vì hiện nay có nhiều loại hồ sơ phải qua hàng chục cửa, hàng chục con dấu, rất nhiêu khê...

Trước những kiến nghị của doanh nghiệp liên quan đến thủ tục hành chính, đồng chí Lê Thanh Hải, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành ủy TP HCM khẳng định: Lãnh đạo TP HCM sẽ làm hết sức để cải thiện môi trường đầu tư, cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính, xem khó khăn của doanh nghiệp là khó khăn của chính mình để tìm cách tháo gỡ. Trên tinh thần đó, đồng chí chỉ đạo các Sở, ban ngành trên địa bàn phải đồng hành, gặp gỡ thường xuyên, tháo gỡ từng vấn đề vướng mắc cụ thể mà doanh nghiệp gặp phải; xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức giỏi nghiệp vụ, hết lòng, tậm tâm phục vụ doanh nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, tạo điều kiện cho người dân và doanh nghiệp giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước các cấp.

Tại TP HCM, việc thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh đã đạt được nhiều kết quả tích cực. Đến nay số doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế điện tử đạt 100%, thời gian nộp thuế 167 giờ/năm, thời gian nộp bảo hiểm xã hội 108 giờ/năm, thành lập doanh nghiệp mới 3 ngày... So với bình quân của cả nước, các thủ tục hành chính tại TP HCM đều mất ít thời gian hơn. Cụ thể, trong cả nước số doanh nghiệp kê khai thuế điện tử đạt 95%, thời gian nộp bảo hiểm xã hội 235 giờ/năm, thành lập doanh nghiệp mới 17 ngày... Trong thời gian tới, các Sở, ban ngành chức năng tại TP HCM sẽ tiếp tục phấn đấu để rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính đạt mức trung bình của các nước ASEAN-6 và tiến đến đạt mức trung bình của nhóm nước ASEAN-4.

Mai Phương (tổng hợp)  

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 18:00