Khai trương TTTM Vincom đầu tiên tại Đà Nẵng

10:37 | 02/07/2015

1,231 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Thương hiệu bán lẻ đẳng cấp Vincom đã chính thức có mặt tại Đà Nẵng thông qua sự kiện khai trương TTTM Vincom Ngô Quyền ngày 30/6/2015 sau 7 tháng thi công. Với mô hình mua sắm - vui chơi - giải trí "tất cả trong một" lần đầu tiên xuất hiện tại địa phương, Vincom Ngô Quyền sẽ là điểm đến hiện đại và xứng tầm của thành phố được mệnh danh “đáng sống nhất Việt Nam”.

TTTM Vincom Ngô Quyền có tổng diện tích xây dựng lên đến 40.000m2, tọa lạc trên đại lộ Ngô Quyền - huyết mạch mới của thành phố, gần vòng xoay Phạm Văn Đồng - Lê Duẩn và cầu Sông Hàn. Với diện mạo trẻ trung, năng động và thời thượng, lấy cảm hứng từ các kinh đô thời trang, ẩm thực trên thế giới như New York (Mỹ), London (Anh), Sydney (Úc), Paris (Pháp), Milan (Ý),… Vincom Ngô Quyền mang tới cho người dân và du khách một địa chỉ mua sắm - vui chơi - giải trí sang trọng và đẳng cấp.

Sự kiện khai trương TTTM Vincom Ngô Quyền cũng có ý nghĩa đánh dấu quá trình mở rộng và phát triển của thành phố Đà Nẵng theo mô hình "thành phố bên sông" văn minh và hiện đại.

Là một thiên đường mua sắm, Vincom Ngô Quyền, Đà Nẵng bao gồm 4 tầng nổi và 1 tầng hầm với đầy đủ các ngành hàng thời trang, phụ kiện, mỹ phẩm, điện máy, nội thất, sách và văn phòng phẩm, thế giới trẻ em, ẩm thực... Ngành hàng Thời trang hội tụ hàng loạt thương hiệu nổi tiếng trong nước và quốc tế như: Adidas, Ecco, Gurkha, Bata, Valentino Creations, Giordano, Emigo, PNJ,…; Thế giới Ẩm thực đa dạng tọa lạc tại tầng 4 của TTTM quy tụ hệ thống thương hiệu ẩm thực được yêu thích như: Master Beef, Gogi House, Jollibee, Sumo BBQ, Al Fresco’s,…; Thế giới điện ảnh sống động của chuỗi rạp chiếu đẳng cấp quốc tế CGV đem đến cho tín đồ điện ảnh những trải nghiệm công nghệ tuyệt đỉnh và những bộ phim bom tấn hấp dẫn.

Vincom Ngô Quyền cũng mang tới cho người dân và du khách cơ hội tiếp cận hệ thống các thương hiệu nổi tiếng của tập đoàn Vingroup. Siêu thị VinMart Đà Nẵng có diện tích lên đến hơn 3000 m2, kinh doanh hơn 20 ngàn mặt hàng đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của người tiêu dùng; Siêu thị điện máy VinPro với đa dạng sản phẩm: điện máy, máy tính, điện thoại, điện lạnh, gia dụng...

Một điểm nhấn được trông đợi là sân trượt băng nghệ thuật đầu tiên tại Đà Nẵng - Vinpearlland Ice Rink với công nghệ băng tự nhiên dày 30mm, trang bị đầy đủ các phương tiện nhập ngoại để du khách có thể tiếp cận và chinh phục môn thể thao mới lạ này. Cùng Trung tâm vui chơi giáo dục hướng nghiệp dành cho trẻ em VinKE cũng lần đầu tiên xuất hiện ở Đà Nẵng, với diện tích gần 3.000 m2...

Bên cạnh đó, những dịch vụ tiện ích như bãi đậu xe thông minh, hệ thống an ninh và kỹ thuật hiện đại, dịch vụ chuyên nghiệp cùng vị trí giao thương thuận lợi sẽ giúp khách hàng thực sự hài lòng khi đến với Vincom Ngô Quyền.

Phát biểu tại buổi lễ, ông Lê Khắc Hiệp – Phó Chủ tịch Tập đoàn Vingroup cho biết: "Ra mắt TTTM Vincom Ngô Quyền là một sự kiện quan trọng trong chiến lược 30 TTTM Vincom trên toàn quốc. Với vai trò một trung tâm mua sắm - vui chơi - giải trí hiện đại, thời thượng, nơi luôn mang tới những trào lưu và xu hướng mới nhất, Vincom tự hào được góp phần vào nỗ lực khẳng định vị thế quan trọng và danh hiệu 'thành phố đáng sống nhất" của Đà Nẵng."

PV

theo Năng Lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC HCM 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼200K 74,100 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼200K 74,000 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Cập nhật: 08/05/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.300 ▼300K 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▼10K 7,500 ▼10K
Trang sức 99.9 7,305 ▼10K 7,490 ▼10K
NL 99.99 7,310 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750 ▲10K
Cập nhật: 08/05/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 ▼100K 87,500
SJC 5c 85,200 ▼100K 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 ▼100K 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▼200K 75,000 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▼200K 75,100 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 73,200 ▼200K 74,200 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▼198K 73,465 ▼198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▼136K 50,611 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▼84K 31,094 ▼84K
Cập nhật: 08/05/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,447 16,547 16,997
CAD 18,238 18,338 18,888
CHF 27,546 27,651 28,451
CNY - 3,479 3,589
DKK - 3,614 3,744
EUR #26,863 26,898 28,158
GBP 31,338 31,388 32,348
HKD 3,178 3,193 3,328
JPY 160.26 160.26 168.21
KRW 16.85 17.65 20.45
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,284 2,364
NZD 14,965 15,015 15,532
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,303 18,403 19,133
THB 634.29 678.63 702.29
USD #25,223 25,223 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 17:00