Hy hữu: Úc in xong 46 triệu tờ tiền mặt mới biết bị sai chính tả

09:23 | 10/05/2019

89 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Có khoảng 46 triệu tờ 50 AUD in sai chính tả đang được sử dụng trên toàn quốc.
hy huu uc in xong 46 trieu to tien mat moi biet bi sai chinh ta
Tờ tiền polymer 50 AUD mới phát hành của Úc bị sai chính tả.

Loại tiền polymer công nghệ cao của Úc là một trong những loại tiền khó làm giả nhất thế giới vì độ chi tiết đặc biệt của chúng. Công nghệ này thậm chí còn được xuất khẩu sang các nước khác.

Tuy nhiên, trong lần in tiền mới đây, các tờ tiền không được hoàn hảo. Ngân hàng trung ương của đất nước này đã thừa nhận có lỗi khi một người tinh mắt nhận thấy rằng có một lỗi đánh máy siêu nhỏ trên tờ tiền giấy 50 AUD mới (tương đương 35 USD).

Theo đó, Đài phát thanh Triple M đã đăng trên Instagram vào hôm qua (9/5) một bức ảnh phóng to của tờ tiền này cho thấy lỗi chính tả của từ “responsibility” (có nghĩa là trách nhiệm). Từ này xuất hiện ba lần trên tờ tiền 50 AUD mới này và lần nào chữ cái “I” thứ 3 cũng bị mất và biến từ đó bị sai chính tả thành “responsibilty”.

Ngân hàng Dự trữ Úc đã xác nhận lỗi chính tả này và cho biết họ sẽ sửa trong lần in tiền tiếp theo vào cuối năm nay.

hy huu uc in xong 46 trieu to tien mat moi biet bi sai chinh ta
Chữ "responsibility" bị in thiếu chữ "i" thứ ba.

Có khoảng 46 triệu tờ 50 AUD in sai chính tả đã được sử dụng trên toàn quốc. Chúng được phát hành vào tháng 10 và được in chân dung của bà Edith Cowan, thành viên nữ đầu tiên của quốc hội Úc.

Lỗi chính tả xuất hiện trong một đoạn trích từ bài phát biểu đầu tiên của bà trước Quốc hội bang Tây Úc năm 1921 được in bên cạnh hình ảnh bức tượng bán thân của bà.

Theo Dân trí

hy huu uc in xong 46 trieu to tien mat moi biet bi sai chinh taHạn chế công ty tài chính cho vay tiền mặt
hy huu uc in xong 46 trieu to tien mat moi biet bi sai chinh taKì lạ khối tài sản trị giá 5,7 nghìn tỷ đồng để mãi không có ai đến nhận
hy huu uc in xong 46 trieu to tien mat moi biet bi sai chinh taĐến năm 2020, thanh toán bằng tiền mặt chỉ chiếm dưới 10%

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,900
AVPL/SJC HCM 82,800 85,000
AVPL/SJC ĐN 82,800 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 73,900
Nguyên liệu 999 - HN 72,950 73,800
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,900
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 75.200
TPHCM - SJC 82.900 85.100
Hà Nội - PNJ 73.400 75.200
Hà Nội - SJC 82.900 85.100
Đà Nẵng - PNJ 73.400 75.200
Đà Nẵng - SJC 82.900 85.100
Miền Tây - PNJ 73.400 75.200
Miền Tây - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 75.200
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400
Giá vàng nữ trang - SJC 82.900 85.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 74.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 55.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 43.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 30.980
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 7,500
Trang sức 99.9 7,295 7,490
NL 99.99 7,300
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,280 8,490
Miếng SJC Nghệ An 8,280 8,490
Miếng SJC Hà Nội 8,280 8,490
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 85,100
SJC 5c 82,900 85,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 85,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 74,950
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 75,050
Nữ Trang 99.99% 73,150 74,150
Nữ Trang 99% 71,416 73,416
Nữ Trang 68% 48,077 50,577
Nữ Trang 41.7% 28,574 31,074
Cập nhật: 03/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,361 16,381 16,981
CAD 18,265 18,275 18,975
CHF 27,393 27,413 28,363
CNY - 3,441 3,581
DKK - 3,564 3,734
EUR #26,389 26,599 27,889
GBP 31,271 31,281 32,451
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 161.54 161.69 171.24
KRW 16.4 16.6 20.4
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,231 2,351
NZD 14,875 14,885 15,465
SEK - 2,263 2,398
SGD 18,195 18,205 19,005
THB 636.92 676.92 704.92
USD #25,140 25,140 25,454
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 03/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25185 25185 25454
AUD 16399 16449 16961
CAD 18323 18373 18828
CHF 27596 27646 28202
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26934 26984 27694
GBP 31547 31597 32257
HKD 0 3200 0
JPY 161.72 162.22 166.78
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14869 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18494 18544 19101
THB 0 647.3 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8470000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 03/05/2024 02:00