Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2019/NĐ-CP cho dự án Hợp đồng BT

05:43 | 27/06/2020

148 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng chỉ đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2019/NĐ-CP để tháo gỡ vướng mắc trong triển khai các dự án đầu tư xây dựng theo Hợp đồng BT.

Nghị định số 69/2019/NĐ-CP ngày 15/8/2019 hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng tài sản công về nội dung thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (Hợp đồng BT). Qua gần một năm ban hành, một số nội dung cần được hướng dẫn để thống nhất cách hiểu, tạo thuận lợi trong triển khai thực hiện. Đồng thời, hiện nay Chính phủ đang trình Quốc hội về dự án Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Vì vậy, Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng yêu cầu Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính thực hiện nghiêm chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các cấp có thẩm quyền, tiếp tục rà soát các văn bản pháp luật có liên quan về hình thức Hợp đồng BT để bảo đảm đồng bộ của hệ thống pháp luật, xử lý khoảng trống pháp lý các dự án chuyển tiếp.

Để tháo gỡ vướng mắc trong triển khai các dự án triển khai theo hình thức hợp đồng BT đang thực hiện, Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng giao Bộ Tài chính hướng dẫn: 1- Điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định số 69/2019/NĐ-CP; lưu ý bảo đảm không ảnh hưởng tới nội dung các quy định khác của Nghị định; 2- Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 69/2019/NĐ-CP đối với các Hợp đồng BT được ký kết từ ngày 1/1/2018 đến trước ngày Nghị định có hiệu lực thi hành.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn: 1- Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 69/2019/NĐ-CP về việc sử dụng số tiền thu được từ bán đấu giá tài sản công để thanh toán cho Nhà đầu tư; 2- Việc bố trí nguồn vốn để thanh toán phần chênh lệch cho Nhà đầu tư bằng tiền trong trường hợp giá trị quỹ đất thanh toán nhỏ hơn giá trị Dự án BT theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7.

huong dan thuc hien nghi dinh so 692019nd cp cho du an hop dong btVCCI: Cần hạn chế điều khoản "mật" với hợp đồng BT, BOT
huong dan thuc hien nghi dinh so 692019nd cp cho du an hop dong btHà Nội nói về việc đổi 270 ha đất lấy 5 tuyến đường
huong dan thuc hien nghi dinh so 692019nd cp cho du an hop dong btChuẩn bị đánh giá 2 năm thực hiện đầu tư theo hình thức BT

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 01/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,127 16,147 16,747
CAD 18,114 18,124 18,824
CHF 27,076 27,096 28,046
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,539 3,709
EUR #26,206 26,416 27,706
GBP 31,139 31,149 32,319
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 156.62 156.77 166.32
KRW 16.09 16.29 20.09
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,207 2,327
NZD 14,699 14,709 15,289
SEK - 2,229 2,364
SGD 18,014 18,024 18,824
THB 628.64 668.64 696.64
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 01/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 01/05/2024 02:00