Hôm nay, giá xăng có thể tăng 300 đồng/lít

09:57 | 18/02/2017

637 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với việc giá xăng RON 92 bình quân tại Singapore được Bộ Công Thương công bố tăng 1,7%, giá xăng RON 92 trong kỳ điều chỉnh ngày 18/2 có thể tăng 300 đồng/lít.
hom nay gia xang co the tang 300 donglit
Ảnh minh họa.

Đúng chu kỳ công bố giá cơ sở đối với mặt hàng xăng dầu, hôm nay (18/2), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở đối với mặt hàng xăng dầu. Và với những biến động về giá xăng dầu tại thị trường Singapore – thị trường nhập khẩu chính của Việt Nam, trong kỳ điều hành này, giá xăng dầu được dự báo là sẽ tăng khoảng 300 đồng/lít.

Theo dữ liệu cập nhật của Bộ Công Thương, tính đến ngày 17/2, giá xăng RON 92 bình quân tại thị trường Singapore là 68,24 USD/thùng, tăng 1,7% so với chu kỳ trước (giá xăng RON 92 bình quân trong kỳ điều hành giá cơ sở ngày 3/2 là 67,102 USD/thùng). Sau khi quy đổi, giá cơ sở trong kỳ điều hành ngày 18/2 hiện đang cao hơn giá cơ sở trong kỳ điều hành ngày 3/2 khoảng 800 – 900 đồng/lít.

Với những biến động như trên, nhiều doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối cho rằng, trong kỳ điều chỉnh giá xăng dầu ngày 18/2, nếu không có thay đổi về mức trích quỹ bình ổn cũng như cách tính thuế, giá xăng RON 92 sẽ được điều chỉnh tăng 300 đồng/lít.

Tuy nhiên, trong trường hợp cơ quan điều hành ngưng xả quỹ bình ổn thì giá xăng có thể tăng mạnh tới 800 – 900 đồng/lít, còn dầu sẽ tăng khoảng 500 đồng/lít. Nếu cơ quan điều hành tăng mức trích quỹ bình ổn thì giá xăng dầu có thể không biến động. Mặc dù vậy, đây là kịch bản được đánh giá là ít khả năng xảy ra.

Được biết, tại kỳ điều chỉnh ngày 3/2, Liên bộ Tài chính - Công Thương quyết định nâng mức sử dụng Quỹ bình ổn để tránh việc tăng giá xăng, trong khi các mặt hàng dầu được điều chỉnh giảm giá.

Cụ thể, giá bán lẻ xăng RON 92 được giữ ở mức phổ biến là 17.590 đồng một lít, xăng E5 là 17.320 đồng. Còn các mặt hàng dầu được yêu cầu giảm giá: dầu diesel giảm 25 đồng, dầu hỏa giảm 80 đồng một lít trong khi madút hạ 417 đồng một kg. Mức sử dụng quỹ bình ổn không thay đổi, dao động trong khoảng 250-550 đồng một lít, kg.

Kỳ điều chỉnh giá xăng dầu ngày 18/2 là lần thứ 4 kể từ đầu năm 2017. Trong 3 kỳ điều chỉnh trước đó, giá xăng chỉ tăng 1 lần vào đợt điều chỉnh ngày 4/1 và giữ nguyên giá sau 2 lần gần đây nhất.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC HCM 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼100K 74,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼100K 74,100 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Cập nhật: 08/05/2024 18:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.300 ▼300K 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 18:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▼10K 7,500 ▼10K
Trang sức 99.9 7,305 ▼10K 7,490 ▼10K
NL 99.99 7,310 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750 ▲10K
Cập nhật: 08/05/2024 18:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 ▼100K 87,500
SJC 5c 85,200 ▼100K 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 ▼100K 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▼200K 75,000 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▼200K 75,100 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 73,200 ▼200K 74,200 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▼198K 73,465 ▼198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▼136K 50,611 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▼84K 31,094 ▼84K
Cập nhật: 08/05/2024 18:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,382 16,402 17,002
CAD 18,186 18,196 18,896
CHF 27,456 27,476 28,426
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,574 3,744
EUR #26,472 26,682 27,972
GBP 31,215 31,225 32,395
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 159.42 159.57 169.12
KRW 16.47 16.67 20.47
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,248 2,368
NZD 14,968 14,978 15,558
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,193 18,203 19,003
THB 635 675 703
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 18:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 18:45