Hoa hồng độc, lạ hút hàng dịp Valentine

17:15 | 13/02/2017

2,494 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong dịp Lễ tình nhân - Valentine năm nay, các loại hoa hồng độc đáo như: hoa hồng mạ vàng 24k, hoa hồng magic, hồng nhập khẩu… thu hút nhiều sự quan tâm của khách hàng, đặc biệt là các bạn trẻ.  

Với quảng cáo hoa để được từ 3 - 5 năm và có nhiều màu sắc phong phú như: Xanh dương, xanh lá, trắng, đen, đỏ, hồng, tím…, sản phẩm hoa hồng magic đang được nhiều bạn trẻ tìm mua dù giá khá cao.

Chị Anh Thư, chủ Shop Hoa hồng Magic đường D1, phường 25, quận Bình Thạnh, TP HCM cho biết, nhiều bạn trẻ chọn mua hồng magic vì sự độc đáo và ý nghĩa lưu giữ cảm xúc lâu dài bởi hoa có thể sử dụng trong nhiều năm. Valentine năm nay, một bông hoa hồng magic được bán lẻ với giá 126 – 150 nghìn đồng tùy màu sắc, chưa bao gồm công trang trí.

hoa hong doc la hut hang dip valentine

Sản phẩm hoa hồng magic được một shop thiết kế cho lễ tình nhân năm nay

Hoa hồng magic được giới thiệu là hoa được trồng và chăm sóc một cách đặc biệt để đạt đủ tiêu chuẩn về kích thước, độ dày cánh hoa, kết cấu tạo hình. Sau đó hoa được đưa qua xử lý bằng công nghệ tiên tiến để bảo quản được lâu mà vẫn đảm bảo độ mềm, đẹp, tự nhiên như hoa tươi mới hái.

Ngoài ra, các loại hoa hồng nhập khẩu từ Anh, Pháp, Ecuador… cũng thu hút được sự quan tâm của khách hàng, trong đó hoa hồng Ecuador được xem là món hàng “hot”, được các đấng mày râu săn mua nhiều nhất. Loại hoa này có điểm đặc biệt là có cành dài, trung bình khoảng 90cm, thậm chí có cành dài đến hơn 1,5m.

Hoa hồng Ecuador được đánh giá có màu sắc tươi đẹp hơn, có nhiều cánh và kích thước hoa lớn hơn các loại hoa hồng khác; đồng thời có hương thơm nhẹ nhàng, tinh tế. Loại hoa này đang có giá rất cao từ 400 – 600 nghìn đồng/bông.

Bên cạnh đó, năm nay, các loại hoa hồng mạ vàng 24k cũng được rao bán khá nhiều và thu hút sự quan tâm của khách hàng. Sản phẩm này có giá từ 200 nghìn đồng đến hơn một triệu đồng/bông; trong đó, những sản phẩm nhập khẩu trực tiếp từ Hồng Kông có giá khoảng 600 – 700 nghìn đồng/bông; sản phẩm nhập khẩu từ Ấn Độ có giá từ 1,2 – 1,5 triệu đồng/bông.

hoa hong doc la hut hang dip valentine

Hoa hồng mạ vàng 24k nhập khẩu từ Ấn Độ

Những sản phẩm hoa hồng mạ vàng được quảng bá là làm từ hoa thật được sấy và tẩm ướp. Sau đó bọc 1 lớp mạ vàng bên ngoài. Nên nó có kích thước nhỏ hơn hoa hồng thật 1 chút vì đã khô đi 1 phần. Bên ngoài vẫn còn gân lá, các gai xù xì. Tuy nhiên, với những sản phẩm này, người mua cũng rất cân nhắc vì rất sợ mua phải hàng giả.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,800 ▲1000K 89,300 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 87,800 ▲1000K 89,300 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 87,800 ▲1000K 89,300 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1100K 75,300 ▲1000K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1100K 75,200 ▲1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,800 ▲1000K 89,300 ▲1000K
Cập nhật: 10/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.300 ▲800K 76.100 ▲800K
TPHCM - SJC 88.000 ▲1200K 90.800 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 74.300 ▲800K 76.100 ▲800K
Hà Nội - SJC 88.000 ▲1200K 90.800 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 74.300 ▲800K 76.100 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 88.000 ▲1200K 90.800 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 74.300 ▲800K 76.100 ▲800K
Miền Tây - SJC 88.000 ▲600K 90.800 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.300 ▲800K 76.100 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1200K 90.800 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 88.000 ▲1200K 90.800 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.200 ▲800K 75.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.000 ▲600K 56.400 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.630 ▲470K 44.030 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.950 ▲330K 31.350 ▲330K
Cập nhật: 10/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▲100K 7,620 ▲100K
Trang sức 99.9 7,425 ▲100K 7,610 ▲100K
NL 99.99 7,430 ▲100K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▲100K 7,650 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▲100K 7,650 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▲100K 7,650 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 8,850 ▲150K 9,075 ▲145K
Miếng SJC Nghệ An 8,850 ▲150K 9,075 ▲145K
Miếng SJC Hà Nội 8,850 ▲150K 9,075 ▲145K
Cập nhật: 10/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,500 ▲1300K 90,800 ▲1300K
SJC 5c 88,500 ▲1300K 90,820 ▲1300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,500 ▲1300K 90,830 ▲1300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,300 ▲800K 76,000 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,300 ▲800K 76,100 ▲800K
Nữ Trang 99.99% 74,200 ▲800K 75,200 ▲800K
Nữ Trang 99% 72,455 ▲792K 74,455 ▲792K
Nữ Trang 68% 48,791 ▲544K 51,291 ▲544K
Nữ Trang 41.7% 29,012 ▲334K 31,512 ▲334K
Cập nhật: 10/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,383.58 16,549.08 17,079.95
CAD 18,121.03 18,304.07 18,891.25
CHF 27,355.56 27,631.88 28,518.28
CNY 3,449.80 3,484.64 3,596.97
DKK - 3,607.20 3,745.32
EUR 26,706.33 26,976.09 28,170.62
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,171.40 3,203.43 3,306.19
INR - 303.82 315.97
JPY 158.60 160.20 167.86
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,313.29 5,429.16
NOK - 2,296.61 2,394.11
RUB - 261.49 289.47
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,295.66 2,393.12
SGD 18,324.69 18,509.78 19,103.56
THB 612.12 680.13 706.17
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 10/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 10/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 10/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25205 25205 25484
AUD 16615 16665 17173
CAD 18393 18443 18898
CHF 27802 27852 28415
CNY 0 3485.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27159 27209 27919
GBP 31592 31642 32295
HKD 0 3250 0
JPY 161.45 161.95 166.47
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15127 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18591 18641 19203
THB 0 652.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8800000 8800000 9020000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 10/05/2024 10:00