Giá vàng có thể đạt kỷ lục 3.500 USD/ounce?

09:28 | 29/07/2020

189 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thị trường vàng đang tăng rất mạnh và có thể đạt kỷ lục 3.500 USD/ounce trong vòng hai năm tới, theo chuyên gia Barry Dawes của Martin Place Securities.
Giá vàng có thể đạt kỷ lục 3.500 USD/ounce?
Giá vàng có thể đạt 3.500 USD/ounce trong vòng hai năm tới?

Giá vàng đã tăng và đạt mức cao kỷ lục vào thứ Hai trong bối cảnh lo ngại về đại dịch Covid-19 và căng thẳng giữa Mỹ và Trung Quốc.

“Điều thực sự quan trọng là giá vàng đã nhanh chóng vượt qua mức 1.923 USD/ounce, mức cao kỷ lục trước đó. Một điều rất quan trọng nữa là nó đã vượt qua mức này một cách cực kỳ dễ dàng”, ông Barry Dawes, Chủ tịch điều hành tại Martin Place Securities cho biết.

Giá vàng đã giao dịch thấp hơn khoảng 0,55% ở mức khoảng 1.931,24 USD/ounce vào chiều thứ Ba tại châu Á.

“Một lần nữa, tôi dự đoán giá vàng sẽ có thể tăng tới 3.500 USD/ounce trong vòng hai năm tới”, ông cho biết.

Ông Garth Bregman của BNP Paribas Wealth Management cũng dự đoán: “Chúng tôi không thấy bất cứ điều gì có thể ngăn chặn sự tăng giá nhanh chóng của vàng trong ngắn hạn. Trên thực tế, các yếu tố đã đưa vàng lên các mức cao mới này vẫn còn rất nhiều tiềm năng để thúc đẩy giá cao hơn nữa”.

Ông Juerg Kiener, Giám đốc điều hành của Swiss Asia Capital, cũng rất lạc quan về đà tăng giá của kim loại quý này. Ông nói: “Nếu bạn nhìn vào biểu đồ kỹ thuật, bạn có thấy khoảng cách giá vàng từ dưới đáy và lên đến đỉnh, đó là khoảng 2.834 USD và mục tiêu đó có thể đạt được khá nhanh”.

Tại sao vàng hấp dẫn?

Theo ông Kiener, vàng sẽ mang lại lợi nhuận cao hơn đáng kể so với các khoản tiền gửi lấy lãi trong 12 tháng tới.

“Về cơ bản, không có đường cong lợi suất. Đường cong lợi suất đã được làm phẳng đến mức cực đoan”, ông nói, “lưu ý rằng lợi nhuận thực tế của trái phiếu đang chuyển sang con số âm ở nhiều quốc gia. Lợi tức của trái phiếu kho bạc 10 năm theo điểm chuẩn hiện ở mức khoảng 0,61%”.

“Do đó, vàng trở nên rất hấp dẫn, và nó sẽ tiếp tục không chỉ thu hút những người đang xem xét đến việc phòng ngừa rủi ro tài sản, mà cả những người đang xem xét đến việc tạo ra lợi nhuận”, ông nói.

Ông David Gaud, Giám đốc đầu tư châu Á tại Công ty quản lý tài sản Pictet, đồng ý rằng vàng vẫn còn giá trị. “Lý do chính là lãi suất được thiết lập ở mức thấp không chỉ trong ngắn hạn, mà còn trong trung hạn đến dài hạn”, ông nói.

“Việc giữ vàng vẫn tiếp tục có ý nghĩa”, ông nói trên Street Signs Asia.

Ông nói thêm rằng có nhiều vấn đề khác cũng thúc đẩy giá của kim loại quý này bao gồm các gói kích thích tiền tệ và virus Corona.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 82,700 ▲100K 84,900 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▼850K 74,500 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▼850K 74,400 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,800 ▲200K 85,000 ▲200K
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
TPHCM - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Hà Nội - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Hà Nội - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Miền Tây - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Miền Tây - SJC 82.900 ▼100K 85.100 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.400 ▼400K 75.200 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▼400K 84.800 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.400 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▼400K 74.100 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▼300K 55.730 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▼230K 43.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▼160K 30.980 ▼160K
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,355 ▼30K 7,550 ▼40K
Trang sức 99.9 7,345 ▼30K 7,540 ▼40K
NL 99.99 7,350 ▼30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,330 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,420 ▼30K 7,580 ▼40K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▼40K 8,490 ▼30K
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,900 ▼100K 85,100 ▼100K
SJC 5c 82,900 ▼100K 85,120 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,900 ▼100K 85,130 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼400K 75,100 ▼400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼400K 75,200 ▼400K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼400K 74,300 ▼400K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼396K 73,564 ▼396K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼272K 50,679 ▼272K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼167K 31,136 ▼167K
Cập nhật: 02/05/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,148.18 16,311.29 16,834.62
CAD 18,018.42 18,200.42 18,784.35
CHF 26,976.49 27,248.98 28,123.22
CNY 3,430.65 3,465.30 3,577.02
DKK - 3,577.51 3,714.51
EUR 26,482.03 26,749.52 27,934.14
GBP 30,979.30 31,292.23 32,296.19
HKD 3,161.16 3,193.09 3,295.54
INR - 303.13 315.25
JPY 157.89 159.49 167.11
KRW 15.95 17.72 19.32
KWD - 82,135.18 85,419.03
MYR - 5,264.19 5,379.01
NOK - 2,254.80 2,350.53
RUB - 258.71 286.40
SAR - 6,743.13 7,012.72
SEK - 2,277.97 2,374.70
SGD 18,186.80 18,370.51 18,959.90
THB 606.79 674.21 700.03
USD 25,114.00 25,144.00 25,454.00
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,343 16,443 16,893
CAD 18,252 18,352 18,902
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,466 3,576
DKK - 3,599 3,729
EUR #26,749 26,784 28,044
GBP 31,434 31,484 32,444
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 159.59 159.59 167.54
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,263 2,343
NZD 14,800 14,850 15,367
SEK - 2,277 2,387
SGD 18,226 18,326 19,056
THB 634.81 679.15 702.81
USD #25,181 25,181 25,454
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,154.00 25,454.00
EUR 26,614.00 26,721.00 27,913.00
GBP 31,079.00 31,267.00 32,238.00
HKD 3,175.00 3,188.00 3,293.00
CHF 27,119.00 27,228.00 28,070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16,228.00 16,293.00 16,792.00
SGD 18,282.00 18,355.00 18,898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18,119.00 18,192.00 18,728.00
NZD 14,762.00 15,261.00
KRW 17.57 19.19
Cập nhật: 02/05/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25140 25140 25450
AUD 16355 16405 16915
CAD 18269 18319 18771
CHF 27390 27440 28002
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26904 26954 27664
GBP 31509 31559 32219
HKD 0 3200 0
JPY 160.42 160.92 165.43
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14816 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18431 18481 19042
THB 0 645.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 12:45