Giá lợn xuống thấp: Khách mua mừng vui, người nuôi "ốm đòn"

17:38 | 19/10/2021

86 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá lợn hơi ở các tỉnh miền Bắc hiện xuống thấp, chỉ còn 32.000 - 35.000 đồng/kg. Tuy nhiên, ở các chợ, siêu thị ở Hà Nội, giá thịt lợn có giảm nhưng vẫn neo ở mức cao 110.000 - 150.000 đồng/kg.

Tại nhiều chợ dân sinh ở Hà Nội, giá thịt lợn đang hạ nhiệt, giảm từ 20.000 đến 30.000 đồng/kg. Trong đó, thịt ba chỉ ngon là 120.000 đồng/kg, trước đây là 140.000 - 150.000 đồng/kg, thịt mông, chân giò đồng giá 100.000 đồng/kg, trước đây là 110.000 - 130.000 đồng/kg, xương đuôi là 25.000 - 30.000 đồng/kg, xương cổ chỉ còn 40.000 - 45.000 đồng/kg.

Còn ở các siêu thị, giá thịt có giảm nhưng không đáng kể. Cụ thể, thịt nạc vai có giá 130.000 đồng/kg, thịt đùi là 125.000 đồng/kg, sườn non là 180.000 - 190.000 đồng/kg.

Giá lợn xuống thấp: Khách mua mừng vui, người nuôi ốm đòn - 1
Giá thịt lợn hơi ở một số tỉnh phía Bắc chỉ còn 32.000 - 35.000 đồng/kg (Ảnh: Mạnh Quân).

Hai tuần qua, anh Nguyễn Nghiêm - chủ một trang trại lợn ở Hải Dương - như "ngồi trên đống lửa" khi giá lợn hơi lao dốc từng ngày. Hiện tại, nhà anh đang có 1.000 con lợn nái, 7.000 con lợn thịt, trung bình mỗi tháng, trại xuất ra thị trường 1.000 con lợn thịt. Với mức giá lợn hơi xuống thấp, chỉ còn 31.000 - 32.000 đồng/kg lợn thường, 34.000 đồng/kg lợn đẹp thì mỗi con anh lỗ khoảng 2 triệu đồng.

"Tôi đến đau đầu với giá lợn hơi khi mỗi ngày đều rơi tự do, mới đầu tuần là 35.000 - 36.000 đồng/kg hiện chỉ còn 31.000 - 34.000 đồng/kg. Lợn đến lứa bắt buộc phải xuất chuồng dù chẳng ai muốn bán với giá này. Nhà tôi bán 1.000 con là lỗ luôn 2 tỷ đồng, đau xót lắm", anh kể.

Anh Nghiêm cho biết, giá lợn hơi xuống thấp nhưng giá thức ăn chăn nuôi vẫn neo ở mức cao. Ở thời điểm hiện tại, giá thức ăn đã tăng 35% so với cuối năm ngoái khiến người nuôi ngán ngẩm, chán không muốn tăng đàn, mở rộng quy mô.

"Nhiều hộ gia đình thấy giá lợn ngày một đi xuống còn phá đàn, bán gấp, bán tống, bán tháo khiến thị trường hỗn loạn. Còn những trại có quy mô lớn, xuất chuồng có kế hoạch thì phải cắn răng chịu đựng mức giá giảm sâu vì chẳng biết làm thế nào", anh kể.

Giá lợn xuống thấp: Khách mua mừng vui, người nuôi ốm đòn - 2
Giá lợn hơi giảm, giá tại chợ giảm nhưng trong siêu thị giá vẫn neo mức cao (Ảnh minh họa: Trọng Trinh).

Vừa bán hết đàn lợn 800 con với giá 37.000 đồng/kg, anh Phạm Văn Mạnh (Hải Dương) còn thấy mình may mắn. Do bởi, chỉ sau đó 2 tuần, giá lợn đã rơi xuống mốc 32.000 đồng/kg lợn hơi, thậm chí có thời điểm là 30.000 đồng/kg lợn hơi.

"Dù bán với giá 37.000 đồng/kg thì tôi vẫn lỗ 1 triệu đồng/con, nếu để muộn thêm 2 tuần nữa thì lỗ 1,5 - 2 triệu đồng/con. Đấy là nhà tôi còn nuôi lợn nái, không phải mua giống, chứ không là méo mặt, ốm đòn", anh tâm sự.

Theo anh Mạnh, những người nuôi lợn đang ở thế tiến thoái lưỡng nan khi một bên là giá lợn lao dốc, một bên là giá thức ăn chăn nuôi tăng cao. Trong khi, lợn đến lứa xuất chuồng càng nuôi càng lỗ vì chúng ăn thức ăn nhiều hơn.

Đồng cảnh ngộ, chị Nguyễn Biên (Thái Nguyên) cũng lao đao khi đàn lợn đến kỳ xuất chuồng nhưng mất giá. "Đợt này, nhà tôi nuôi 10 con lợn, 3 con đầu bán được giá 36.000 đồng/kg hơi, còn đâu chỉ được giá 34.000 đồng/kg hơi. Tính ra, mỗi con sẽ lỗ 1,5 triệu đồng vì nhà tôi phải mua con giống, còn thức ăn thì tự chủ được một nửa".

Chị Biên cho rằng, nguyên nhân khiến giá lợn xuống thấp là nguồn cung lớn hơn cầu. "Nhiều cơ quan, doanh nghiệp, trường học ở một số tỉnh vẫn chưa hoạt động trở lại nên nguồn cung giảm mạnh. Đồng thời, giá thức ăn chăn nuôi tăng cao khiến nhiều hộ chăn nuôi muốn cắt lỗ, bán đàn thật nhanh khiến thương lái có cơ hội ép giá".

Còn theo anh Nguyễn Nghiêm, giá thịt lợn ngày càng xuống thấp có 2 nguyên nhân chính. Thứ nhất là do ảnh hưởng của dịch Covid-19 khi các quán ăn, nhà hàng, khách sạn đều đóng cửa khiến nguồn cung giảm mạnh. Thứ hai là thịt lợn đông lạnh nhập khẩu ồ ạt tràn về mà giá lại rẻ hơn khiến thịt lợn trong nước đuối sức.

Theo Dân trí

Giải pháp gỡ khó cho người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19Giải pháp gỡ khó cho người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19
Chuỗi cung ứng đứt gãy, tăng trưởng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng ra sao?Chuỗi cung ứng đứt gãy, tăng trưởng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng ra sao?
Chưa tiêm vắc xin nhưng xét nghiệm âm tính vẫn có thể được đi máy bayChưa tiêm vắc xin nhưng xét nghiệm âm tính vẫn có thể được đi máy bay
Việc tiêm vaccine Covid-19 cho trẻ em trên thế giới như thế nào?Việc tiêm vaccine Covid-19 cho trẻ em trên thế giới như thế nào?
Cựu Ngoại trưởng Mỹ Colin Powell qua đời vì Covid-19Cựu Ngoại trưởng Mỹ Colin Powell qua đời vì Covid-19

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 88,800 ▼1300K 90,300 ▼1100K
AVPL/SJC HCM 88,800 ▼1300K 90,300 ▼1100K
AVPL/SJC ĐN 88,800 ▼1300K 90,300 ▼1100K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 88,800 ▼1300K 90,300 ▼1100K
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 89.900 92.200
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 89.900 92.200
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 89.900 92.200
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 ▼1400K 91.300 ▼1100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲10K 7,670 ▲5K
Trang sức 99.9 7,475 ▲10K 7,660 ▲5K
NL 99.99 7,480 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲10K 7,700 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 9,010 9,200 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 9,010 9,200 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 9,010 9,200 ▼30K
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 ▼1300K 91,300 ▼1100K
SJC 5c 88,800 ▼1300K 91,320 ▼1100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 ▼1300K 91,330 ▼1100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 10:00