Giá dầu thô lại giảm do lo ngại nhu cầu yếu

08:14 | 07/01/2023

3,555 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Việc nhiều quốc gia yêu cầu xét nghiệm với du khách Trung Quốc và các ngân hàng trung ương có khả năng sẽ tiếp tục tăng lãi suất đã làm dấy lên nhiều lo ngại về nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu, qua đó khiến giá dầu hôm nay đi xuống.
Giá dầu thô lại giảm do lo ngại nhu cầu yếu
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (7/1) tăng vọt nhờ đồng USD suy yếuGiá vàng hôm nay (7/1) tăng vọt nhờ đồng USD suy yếu

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 7/1/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 2/2023 đứng ở mức 73,73 USD/thùng, tăng 0,06 USD trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 6/1, giá dầu WTI giao tháng 2/2023 đã giảm 0,36 USD/thùng.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 3/2023 đứng ở mức 78,55 USD/thùng, giảm 0,14 USD trong phiên và đã giảm 0,64 USD so với cùng thời điểm ngày 6/1.

Giá dầu hôm nay có xu hướng giảm chủ yếu do lo ngại nhu cầu tiêu thụ dầu không được như kỳ vọng.

Việc Trung Quốc, quốc gia nhập khẩu dầu thô lớn nhất thế giới, mở của trở lại nền kinh tế đã mở ra nhiều kỳ vọng về nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu, tạo động lực tăng giá cho dầu thô. Tuy nhiên, sự kỳ vọng này lại đang bị bào mòn khi nhiều nước đang yêu cầu các biện pháp xét nghiệm Covid-19 đối với du khách Trung Quốc.

Với các dữ liệu kinh tế, đặc biệt là lạm phát, giới chuyên gia nhận định các ngân hàng trung ương, đặc biệt là Fed và ECB có thể sẽ tiếp tục thực hiện các đợt tăng lãi suất mới, điều này sẽ tạo áp lực không nhỏ đối với các hoạt động kinh tế, qua đó tác động tiêu cực đến triển vọng tiêu thụ dầu toàn cầu.

Giá dầu hôm nay cũng chịu áp lực giảm giá bởi quyết định giảm giá bán dầu sang châu Á của Saudi Arabia.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá dầu ngày 7/1 cũng được hỗ trợ bởi đồng USD suy yếu.

Tại thị trường trong nước, hiện giá xăng dầu trong nước niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 21.350 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 22.150 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 22.760 đồng/lít; giá dầu mazut không cao hơn 13.740 đồng/kg; giá dầu diesel giữ nguyên ở 22.150 đồng/lít.

Hà Lê

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 6/1/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 6/1/2023
Tin tức kinh tế ngày 6/1: Xuất khẩu lao động phục hồi mạnh mẽTin tức kinh tế ngày 6/1: Xuất khẩu lao động phục hồi mạnh mẽ
Điều gì thực sự đã xảy ra với nền kinh tế Nga trong năm 2022?Điều gì thực sự đã xảy ra với nền kinh tế Nga trong năm 2022?
Ả Rập Xê-út có thể tiếp tục giảm giá dầu xuất khẩu sang châu ÁẢ Rập Xê-út có thể tiếp tục giảm giá dầu xuất khẩu sang châu Á

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 01:45