Dự báo giá dầu: Giới phân tích lần đầu hạ dự báo kể từ tháng 8

10:03 | 04/01/2022

2,672 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - OPEC+ hiện nhận định tình trạng dư cung cho cả năm 2022 ở mức 1,4 triệu thùng/ngày, giảm so với ước tính đầu tháng 12 là dư 1,7 triệu thùng/ngày.
Dự báo giá dầu: Giới phân tích lần đầu hạ dự báo kể từ tháng 8

Liên minh này tiếp tục coi tác động của Omicron đối với nhu cầu là "nhẹ và tồn tại trong thời gian ngắn", như OPEC đã tuyên bố trong Báo cáo thị trường dầu hàng tháng (MOMR) vào giữa tháng 12.

Hồi đầu tháng 12, OPEC+ dự báo mức thừa cung ​​dầu lớn hơn, tới 2 triệu thùng/ngày trở lên trong quý đầu tiên của năm 2022. Những kỳ vọng đó là một phần trong dự báo của các nhà phân tích rằng OPEC+ có thể tạm dừng việc bổ sung sản lượng hàng tháng do Omicron không chắc chắn và mức dư cung lớn được dự báo cho ​​ năm 2022.

Thị trường dầu dư cung được đánh giá đã là điều gì đó trong quá khứ với sự đồng thuận của OPEC+ và nỗ lực tiếp tục giữ thị trường trong tầm kiểm soát, thị trường dầu toàn cầu dự kiến sẽ cân bằng với lượng dầu tồn kho tiếp tục cạn kiệt. Với việc chốt năm trên 75 USD/thùng, một động lực tăng được dự đoán rộng rãi vào năm 2022 trừ khi có những bất ngờ lớn làm rung chuyển thị trường.

Nguồn cung dầu thô gia tăng từ Iran và Venezuela dự kiến sẽ không ảnh hưởng đến thị trường.

Bất kỳ sự sụt giảm nào của giá dầu dự kiến sẽ được phục hồi nhanh chóng vì giá đã phục hồi mức giảm mạnh nhất vào cuối tháng 11 năm 2021. Tin tức về các ngân hàng trung ương và tin tức về lạm phát và tiêu dùng sẽ không ảnh hưởng đến thị trường vì thị trường thực tế đang rất mạnh.

Trong một cuộc khảo sát, 35 nhà kinh tế và nhà phân tích dự báo giá dầu Brent sẽ đạt trung bình 73,57 USD/thùng vào năm 2022, thấp hơn khoảng 2% so với mức 75,33 USD/thùng được dự báo hồi tháng 11/2011. Đây là mức hạ dự báo đầu tiên cho năm 2022 kể từ cuộc khảo sát hồi tháng 8/2021.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,200
AVPL/SJC HCM 87,700 89,200
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,200
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,200
Cập nhật: 12/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 88.800 91.300
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 88.800 91.300
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 88.800 91.300
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 12/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 7,670
Trang sức 99.9 7,475 7,660
NL 99.99 7,480
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,880 9,150
Miếng SJC Nghệ An 8,880 9,150
Miếng SJC Hà Nội 8,880 9,150
Cập nhật: 12/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 91,300
SJC 5c 88,800 91,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 91,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 12/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 12/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 12/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 12/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 12/05/2024 02:00