Điện, than, dầu vẫn tăng trưởng cao trong tháng 2

07:22 | 05/03/2013

813 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Trong tháng 2/2013, do trùng với nghỉ Tết Nguyên đán Quý Tỵ nên chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp chỉ bằng 89,9% so với tháng 2/2012; nhưng ngành Năng lượng vẫn duy trì nhịp độ ổn định. Tại cuộc họp báo chiều 4/3, Bộ Công Thương đã khẳng định điều này.

Theo Bộ Công Thương, hoạt động tìm kiếm thăm dò dầu khí trong tháng được triển khai tích cực, tiến độ triển khai khoan ở các giếng khoan thăm dò, thẩm lượng được đảm bảo theo chương trình công tác và ngân sách đã đề ra.

Hoạt động hợp tác quốc tế thu hút đầu tư ngoài tham gia vào tìm kiếm thăm dò dầu khí, triển khai các hoạt động phát triển mỏ được thực hiện tích cực. Trong tháng đã ký 01 hợp đồng dầu khí mới. Tính chung 2 tháng đầu năm đã ký 01 thỏa thuận và 01 hợp đồng dầu khí.

Ngành Than có mức tiêu thụ cao trong tháng 2.

Công tác khai thác dầu khí tại các mỏ ở trong nước và nước ngoài ổn định và an toàn, tổng sản lượng khai thác quy dầu tháng 2 ước đạt 2,02 triệu tấn; tính chung 2 tháng đầu năm ước đạt 4,41 triệu tấn, tăng 4,7% so với cùng kỳ.

Trong đó, sản lượng khai thác dầu tháng 2 ước đạt 1,32 triệu tấn; tính chung 2 tháng đầu năm ước đạt 2,8 triệu tấn, tăng 3,3% so với cùng kỳ.

Sản lượng khai thác khí tháng 2 ước đạt 0,7 tỉ m3; tính chung 2 tháng đầu năm ước đạt 1,64 tỉ m3, tăng 6,9% so với cùng kỳ.

Sản xuất xăng dầu 2 tháng đầu năm ước đạt 1,06 triệu tấn, bằng mức thực hiện cùng kỳ. Trong đó, xăng dầu từ Nhà máy Lọc dầu Dung Quất ước đạt 1,01 triệu tấn và từ nhà máy Condensate ước đạt 0,05 triệu tấn.

Trong ngành Điện, các nhà máy điện và hệ thống lưới truyền tải vận hành ổn định, sự cố lưới điện phân phối xảy ra không nhiều và đã được khẩn trương xử lý, khôi phục cấp điện trong thời gian ngắn nhất.

Về nguồn điện, trong tháng 2 khai thác tối đa các nguồn nhiệt điện than và tua-bin khí, các nguồn thuỷ điện khai thác theo kế hoạch điều tiết nước cho mùa khô. Sản lượng điện tháng 2 ước đạt 8,23 tỉ kWh, tính chung 2 tháng đầu năm ước đạt 18,10 tỉ kWh.

Trong tháng, ngành Điện đã cung cấp điện an toàn, ổn định phục vụ nhân dân trong dịp trước, trong và sau Tết Nguyên đán.

Ngành Than, tính chung 2 tháng đầu năm, mét lò đào mới ước đạt 51,96 nghìn mét. Sản lượng than sạch tháng 2 ước đạt 2,90 triệu tấn. Tính chung 2 tháng đầu năm, sản lượng than sạch ước đạt 6,90 triệu tấn.

Tiêu thụ than của Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam trong tháng ước đạt 3,16 triệu tấn.

Tính chung 2 tháng, tiêu thụ than tăng mạnh hơn 18%. Đặc biệt là ngay trong ngày mùng một Tết Nguyên đán, xuất khẩu sang Nhật Bản (gần 29,2 nghìn tấn), đảm bảo cung cấp than đúng chủng loại và chất lượng theo yêu cầu của bạn hàng.

Đ.C

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲200K 74,400 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲200K 74,300 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Miền Tây - SJC 82.400 ▲400K 84.600 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.200 ▲200K 74.950 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.150 ▲250K 73.950 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.210 ▲180K 55.610 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.010 ▲140K 43.410 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.510 ▲100K 30.910 ▲100K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▲10K 7,520 ▲10K
Trang sức 99.9 7,305 ▲10K 7,510 ▲10K
NL 99.99 7,310 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▲10K 7,550 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,260 ▲30K 8,460 ▲30K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,250 ▲150K 74,950 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,250 ▲150K 75,050 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,050 ▲150K 74,150 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,416 ▲149K 73,416 ▲149K
Nữ Trang 68% 48,077 ▲102K 50,577 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,574 ▲63K 31,074 ▲63K
Cập nhật: 26/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,301 16,401 16,851
CAD 18,317 18,417 18,967
CHF 27,321 27,426 28,226
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,597 3,727
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,309 31,359 32,319
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.59 159.59 167.54
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,274 2,354
NZD 14,871 14,921 15,438
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,198 18,298 19,028
THB 632.14 676.48 700.14
USD #25,140 25,140 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 26/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16340 16390 16895
CAD 18357 18407 18858
CHF 27501 27551 28116
CNY 0 3465.4 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26927 26977 27688
GBP 31436 31486 32139
HKD 0 3140 0
JPY 160.83 161.33 165.84
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.033 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14911 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18436 18486 19047
THB 0 643.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 09:00