Công khai giá điện, xăng dầu

14:19 | 24/04/2014

546 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Công Thương đã ban hành chỉ thị số 11/CT-BCT với nhiều nội dung cụ thể trong công tác công khai, minh bạch giá điện, xăng dầu, hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).

Điện, xăng dầu là các hàng hóa thiết yếu ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. Trong thời gian qua, giá điện và giá xăng, dầu chịu sự điều tiết của Nhà nước, việc điều chỉnh giá điện và giá xăng dầu đã từng bước được thực hiện công khai, minh bạch với sự giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước và người tiêu dùng. Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương đã ban hành chỉ thị số 11/CT-BCT với nhiều nội dung cụ thể trong công tác công khai, minh bạch giá điện, xăng dầu, hoạt động sản xuất kinh doanh của Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex).

Giá xăng dầu, phương án điều chỉnh giá sẽ được công khai thông tin cho người dân.

Bộ Công Thương đã yêu cầu Cục Điều tiết Điện lực, EVN và các đơn vị liên quan khẩn trương tổ chức triển khai việc công khai minh bạch đối với hoạt động kinh doanh điện, đặc biệt công khai về giá, các yếu tố hình thành giá. Cụ thể là tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về cơ chế, chính sách về giá điện, cơ chế điều hành giá điện và sản xuất kinh doanh điện, thực hiện công bố giá điện theo cơ chế thị trường, công khai phương án điều chỉnh giá bán điện, kết quả sản xuất kinh doanh điện. Xây dựng cơ chế và phương án tách bạch chức năng kinh doanh với hoạt động công ích trong kinh doanh điện, tăng cường tuyên truyền, cảnh báo, nhắc nhở người dân sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả.

Bộ Công Thương cũng yêu cầu Vụ Thị trường trong nước, Petrolimex và các đơn vị liên quan khẩn trương tổ chức triển khai việc công khai minh bạch đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu, nhất là công khai về giá, các yếu tố hình thành giá, việc trích lập, quản lý và sử dụng quỹ bình ổn giá. Trong đó, Bộ Công Thương nhấn mạnh các đơn vị phải tăng cường tuyên truyền cơ chế chính sách về giá, điều hành giá và sản xuất kinh doanh xăng dầu. Phải công bố thông tin về thị trường xăng, dầu như giá xăng, dầu thế giới, danh sách các doanh nghiệp xăng, dầu đầu mối, thị phần kinh doanh, giá bán lẻ xăng, dầu của doanh nghiệp đầu mối… Thực hiện công khai giá xăng dầu và kết quả kinh doanh xăng dầu.

Đặc biệt, Bộ Công Thương yêu cầu EVN và Petrolimex và các đơn vị thành viên công khai thông tin tài chính doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 61/2013/NĐ-CP về ban hành Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu và doanh nghiệp có vốn Nhà nước. Bên cạnh các thông tin hoạt động sản xuất kinh doanh, đáng chú ý là phải công khai cả việc trích, lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp, thu nhập bình quân của người lao động…

Bộ Công Thương giao cho Cục Điều tiết Điện lực và Vụ Thị trường trong nước chủ trì, phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ, EVN và Petrolimex tiến hành công bố công khai các thông tin về điện lực, xăng dầu trên website của Bộ Công Thương. Thông tin về điện lực và xăng, dầu được công khai truyền tải trên website của Bộ Công Thương, website của doanh nghiệp, các phương tiện thông tin đại chúng, thông qua các buổi họp báo thường kỳ hoặc đột xuất của Bộ Công Thương. Bộ trưởng Vũ Huy Hoàng yêu cầu thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ tịch và Tổng giám đốc EVN, Petrolimex, các doanh nghiệp kinh doanh xăng, dầu đầu mối thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 11/CT-BCT.

Thành Công

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,423 16,443 17,043
CAD 18,184 18,194 18,894
CHF 27,425 27,445 28,395
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,452 26,662 27,952
GBP 31,204 31,214 32,384
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.06 160.21 169.76
KRW 16.48 16.68 20.48
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,246 2,366
NZD 14,977 14,987 15,567
SEK - 2,261 2,396
SGD 18,191 18,201 19,001
THB 635.3 675.3 703.3
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 02:00