BIDV ủng hộ xây dựng đài tưởng niệm liệt sỹ trên đảo Gạc Ma

18:32 | 16/03/2015

537 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sáng ngày 13/3/2015, tại Lễ đặt viên đá đầu tiên xây dựng Khu tưởng niệm chiến sỹ Gạc Ma, thành phố Cam Ranh, Khánh Hòa, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã trao tặng ủng hộ số tiền 1 tỷ đồng từ nguồn đóng góp của hơn 1,8 vạn cán bộ nhân viên trong hệ thống BIDV.

Khu tưởng niệm dự kiến được xây dựng trên khu đất có diện tích rộng hơn 2 hecta với nhiều hạng mục như tượng đài, bảo tàng, khu vực tham quan... Công trình sau khi hoàn thành là không gian thiêng liêng để gia đình, thân nhân, đồng bào cả nước thăm viếng, tri ân, tưởng niệm những quân nhân đã ngã xuống để bảo vệ đảo đá Gạc Ma, Trường Sa (1988). Đây là công trình có ý nghĩa tri ân các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh cho sự nghiệp bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc trên biển Đông; tiếp tục góp phần giáo dục bồi đắp tinh thần yêu nước cho các thế hệ sau, đồng thời vinh danh tinh thần yêu nước bất tử và niềm tự hào dân tộc trường tồn của những con người đã hi sinh xương máu cho Tổ quốc. Toàn bộ nguồn kinh phí xây dựng được huy động đóng góp của tổ chức Công đoàn và tất cả công nhân lao động trên cả nước, và tấm lòng hảo tâm của kiều bào Việt Nam ở nước ngoài.

Ông Cao Thế Trọng – Phó giám đốc BIDV Khánh Hòa đại diện BIDV trao tặng ủng hộ xây dựng đài tưởng niệm liệt sỹ trên đảo Gạc Ma

Số tiền BIDV thực hiện trao tặng tương đương với khoảng 5 vạn viên gạch (1viên gạch khoảng 20.000 đồng) để chung tay đóng góp cùng các tổ chức, cá nhân xây dựng nên khu tượng đài lịch sử tại đảo Gạc Ma. Là một doanh nghiệp luôn tích cực và thực hiện có hiệu quả các chương trình an sinh xã hội, trong những năm qua, BIDV đã triển khai rất nhiều hoạt động tri ân các anh hùng liệt sỹ, đền ơn đáp nghĩa đối với các gia đình chính sách như hỗ trợ xây dựng đài tưởng niệm liệt sỹ tại Truông Bồn (Nghệ An), Cửu Việt (Quảng Trị)… Năm 2012, BIDV cũng đã phối hợp cùng báo Thanh Niên tổ chức chương trình trao tặng quà cho 64 gia đình liệt sỹ đã anh dũng hy sinh trên đảo Gạc Ma, huyện Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa. Tổng số tiền hỗ trợ là 320 triệu đồng, tương đương 5 triệu đồng/gia đình.

Từ 2012 đến nay, BIDV đã thực hiện nhiều chương trình ASXH hướng tới biển đảo như: gói hỗ trợ trị giá 26,7 tỷ đồng hỗ trợ lực lượng cảnh sát biển, kiểm ngư, TW Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và bà con ngư dân để  xây dựng các công trình, tài sản, phục vụ vươn khơi, bám biển, thực hiện sản xuất; Tài trợ  Y tế, giáo dục huyện đảo Lý Sơn 12 tỷ đồng; Tài trợ ASXH đảo Cô tô 10 tỷ đồng; tài trợ ASXH đảo Nhơn Châu (Bình Định) 1.5 tỷ đồng; Hỗ trợ bộ đội Trường Sa 5 tỷ đồng… 

PV (tổng hợp)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 86,700
AVPL/SJC HCM 85,200 86,700
AVPL/SJC ĐN 85,200 86,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 74,200
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 74,100
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 86,700
Cập nhật: 09/05/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 75.100
TPHCM - SJC 85.200 ▲100K 87.500 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.300 75.100
Hà Nội - SJC 85.200 ▲100K 87.500 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.300 75.100
Đà Nẵng - SJC 85.200 ▲100K 87.500 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.300 75.100
Miền Tây - SJC 85.200 ▼100K 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 75.100
Giá vàng nữ trang - SJC 85.200 ▲100K 87.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.200 ▲100K 87.500 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 74.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 55.650
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 43.440
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 30.930
Cập nhật: 09/05/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 7,500
Trang sức 99.9 7,305 7,490
NL 99.99 7,310
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,560 ▲10K 8,750
Miếng SJC Nghệ An 8,560 ▲10K 8,750
Miếng SJC Hà Nội 8,560 ▲10K 8,750
Cập nhật: 09/05/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 87,500
SJC 5c 85,200 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 75,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 75,100
Nữ Trang 99.99% 73,200 74,200
Nữ Trang 99% 71,465 73,465
Nữ Trang 68% 48,111 50,611
Nữ Trang 41.7% 28,594 31,094
Cập nhật: 09/05/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 09/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,469 16,569 17,019
CAD 18,269 18,369 18,919
CHF 27,544 27,649 28,449
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,613 3,743
EUR #26,860 26,895 28,155
GBP 31,380 31,430 32,390
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.11 160.11 168.06
KRW 16.79 17.59 20.39
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,292 2,372
NZD 15,007 15,057 15,574
SEK - 2,280 2,390
SGD 18,308 18,408 19,138
THB 635.58 679.92 703.58
USD #25,223 25,223 25,478
Cập nhật: 09/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 09/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25478
AUD 16518 16568 17073
CAD 18316 18366 18821
CHF 27741 27791 28354
CNY 0 3484.3 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31512 31562 32222
HKD 0 3250 0
JPY 161.42 161.92 166.45
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0368 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18555 18605 19156
THB 0 648.2 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8750000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 08:45